Quan sát hình 14.4 và cho biết có thể sửa chữa gene hỏng trong tế bào bằng cách nào.
Quan sát kích thước tế bào vi khuẩn, tế bào động vật và thực vật trong hình 18.2 và cho biết tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi, tế nào nào có thể quan sát bằng mắt thường?
- Quan sát hình 18.2, ta thấy:
+ Hầu hết các vi khuẩn có kích thước khoảng 0,5 – 5,0 µm.
+ Tế bào động vật và thực vật thường có kích thước khoảng 10 – 100 µm.
+ Một số tế bào động vật và thực vật có kích thước lớn hơn khoảng 1 – 10 mm như tế bào trứng cá.
- Kết luận:
+ Tế bào vi khuẩn và hầu hết các tế bào động vật, thực vật thường có kích thước rất nhỏ không quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi.
+ Một số tế bào động vật và thực vật như tế bào trứng cá, tế bào trứng ếch , tế bào tép cam,... có kích thước lớn có thể quan sát được bằng mắt thường.
Quan sát hình 17.2, hãy cho biết kích thước của tế bào. Chúng ta có thể quan sát tế bào bằng những cách nào? Lấy ví dụ.
Kích thước của tế bào nằm trong khoảng 1µ đến 1mm
Chúng ta có thể quan sát tế bào bằng mắt thường hoặc là kính hiển vi
Quan sát bằng mắt thường khi đó có thể là cá, tôm
Quan sát bằng kính hiển vi khi đó có thể là tế bào thực vật, tế bào vi khuẩn
Quan sát Hình 17.1, hãy cho biết thông tin được truyền từ tế bào này đến tế bào khác bằng cách nào?
Thông tin được truyền từ tế bào này đến tế bào khác thông qua các phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định ở tế bào đích.
Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình dưới và cho biết thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào? (2.5 Điểm)1234
Quan sát hình 5.7, cho biết nước điều hoà nhiệt độ tế bào và cơ thể như thế nào.
- Nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể theo cách:
+ Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước dẫn đến nước có khả năng hấp thụ và thải ra một lượng nhiệt lớn.
+ Khi nước bay hơi và ngưng tự giúp cơ thể và tế bào thải nhiệt.
- Ví dụ: Khi cơ thể vận động mạnh, cơ thể nóng lên. Lúc này, lỗ chân lông mở rộng, mồ hôi thoát ra đem theo một lượng nhiệt lớn làm mát cơ thể.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Tế bào sinh dưỡng có chứa bộ NST đơn bội
b. Tế bào giao tử có chứa bộ NST lưỡng bội
c. Trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử có số NST bằng nhau
d. Giao tử chứa bộ NST đơn bội
Câu 12: Có thể quan sát hình thái của nhiễm sắc thể ở kì nào của chu kì tế bào?
a. Kì đầu
b. Kì giữa
c. Kì trung gian
d. Kì cuối
Câu 13. Ở Ngô (2n = 20). Một tế bào đang ở kỳ sau của giảm phân lần II có bao nhiêu NST đơn ?
a. 10 b. 20 c. 30 d. 40
Câu 16. Khi cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được
a toàn quả vàng b toàn quả đỏ
c tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng d tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 15. Vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử là
a ADN b ARN c nhiễm sắc thể d Prôtêin
Câu 18. Chức năng của NST giới tính là
a. xác định giới tính. b. điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào.
c. nuôi dưỡng cơ thể . d. xác định kiểu hình .
Câu 17. Điều nào sau đây đúng khi nói về NST?
a. Có số lượng giống nhau trong tế bào của các loài sinh vật.
b. Luôn có cấu trúc ổn định hình thái trong tế bào.
c. Có tính đặc trưng cho loài.
d. Không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 18. Ở gà có 2n = 78, số NST đơn bội của gà là
a. 39 đơn. b. 78 đơn. c. 39 kép. d. 78 kép.
Câu 19. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
c. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
Câu 20. Hãy trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai? Vì sao?
11 D
12 B
13 D
16B
15A
18A
17 C
19A
2O , khi trứng X của mẹ kết hợp với tinh trùng Y của bố nhau thì tạo ra con trai
khi trứng X của mẹ kết hợp với tinh trùng X của bố sẽ tạo ra con gái
quan niễm sinh trai gái do người mẹ quyết định là sai vì người mẹ chỉ cho 1 trứng X nên giới tính của con còn phụ thuộc vào tinh X hoặc tinh trùng Y kết hợp với trứng của mẹ . ngoài ra ngày nay người ta còn phát hiện ra khả năng sống sót của tinh trùng dựa đường sinh dục của người mẹ . nếu độ pH trong đường sinh dục người mẹ có tính axit cao thì tinh trùng X sẽ chết . nếu độ pH trong đường sinh duc của người mẹ có tính kiềm cao thì tinh trùng Y chết . vậy nên quan niệm sinh trai hay gái phụ thuộc vào cả bố và mẹ
Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú (2n) bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên dưới. Cho biết tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật trên là bao nhiêu?
Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.
Kì giữa nguyên phân
Bộ NST 2n=8
Kỳ giữa giảm phân II ; Bộ NST 2n = 2.5 = 10
(vik ta thấy tiêu bản chỉ có 5 NST xếp thành 1 hàng -> số lẻ nên chỉ có thể lak giảm phân II )
Quan sát hình 4-3 hãy cho biết:
- Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
*** Mô cơ gồm những tế bào có hình dạng dài, đặc điểm này giúp cơ thực hiện tốt chức năng co cơ. Trong cơ thể có 3 loại mô cơ là mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim.
* Mô cơ vân:
- Các tế bào cơ dài.
- Cơ gắn với xương.
- Tế bào có nhiều vân ngang
- Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động.
* Mô cơ tim
- Tế bào phân nhánh.
- Tế bào có nhiều nhân - Tế bào có nhiều vân ngang.
- Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục.
* Mô cơ trơn
- Tế bào có hình thoi ở 2 đầu.
- Tế bào chỉ có 1 nhân - Tế bào không có vân ngang.
- Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...
Câu 1 : Tế bào là gì ? Tại sao Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của cơ thể sống ?
Câu 2 : Trình bày hình dạng và kích thước của tế bào ? Hãy cho biết tế bào nào quan sát được bằng kình hiển vi ; tế bào nào có thể quan sát được bằng mắt thường ?
Câu 3 : Giải thích vì sao mỗi tế bào có hình dạng khác nhau ?
Câu 4 : Nêu cấu tạo của tế bào ? Có mấy loại tế bào ? Cho ví dụ ? Tình điểm giống nhau và khác nhau về nhành phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật ?
Câu 5 : Tế bào lớn lên mãi đc không ? Tại sao ? Kích thước tế bào chất và nhân thay đỏi như thế nào khi tế bào lớn lên ?
Câu 6 : Trình bày quá trình sinh sản của tế bào ? Từ đó nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào ?
Câu 7 : Cơ thể là gì ? Nêu ví dụ về vật sống và vật không sống ?
Câu 8 : Phân biệt cơ thể đơn bào và đa bào ?
Câu 9 : Nêu các cấp tổ chức của cơ thể đa bào ; từ thấp đến cao ?
Câu 10 : Nêu khái niệm mô ; cơ quan ; hệ cơ quan ? Lấy 2 ví dụ của các cấp độ .
Quan sát Hình 25.2, hãy cho biết quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào.
Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là 2 quá trình có biểu hiện trái ngược nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong đó, tổng hợp là quá trình các chất đơn giản đc sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp(protein , carbohydrate,lipid...) đồng thời tích lũy năng lượng dưới dạng hóa năng; còn phân giải là quá trình biến đổi các chất hữu cơ thành những chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng.