Rút gọn a/b được PS 5/6. Nếu thêm 8 đv vào mẫu số và giữ nguyên tử số ta đc 1PS có thể rút gọn =3/4. Tìm a/b
a/b=5/6 =>b=6/5a Sau khi thêm 8 thì b=4/3a Phân số chỉ 8đơn vị là: 4/3-6/5=2/15(a) a là 8:2/15=60 b là 60.6/5=72 a/b=60/72
Rút gọn a/b được PS 5/6. Nếu thêm 8 đv vào mẫu số và giữ nguyên tử số ta đc 1PS có thể rút gọn =3/4. Tìm a/b?
a/b=5/6 =>b=6/5a
Sau khi thêm 8 thì b=4/3a
Phân số chỉ 8đơn vị là: 4/3-6/5=2/15(a)
a là 8:2/15=60
b là 60.6/5=72
a/b=60/72
B1: Ta có thể đưa tỉ số của hai số về tỉ số của hai số nguyên . Chẳng hạn, tỉ số của hai số 0.75 và 1vaf 7/20 có thể viết như sau :
0.75/1 và 7/20 =75/100/27/20=75/100.20/27=5/9
Hãy viết các tỉ số sau đây thành tỉ số của hai số nguyên :
a)1,28/3,15
b)2/5:3 và 1/4
c) 1 và 3/7 : 1,24
d) 2 và 1/5 / 3 và 1/7
thank
Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số sau:
a]6/12 và 3/4 b]2/5 và 8/10 c]40/35 và 6/7 d]8/16 và 5/2
a)
\(\dfrac{6}{12}=\dfrac{6:6}{12:6}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times2}{2\times2}=\dfrac{2}{4}\)
Mà \(\dfrac{2}{4}< \dfrac{3}{4}\)
Vậy \(\dfrac{6}{12}< \dfrac{3}{4}\).
b)
\(\dfrac{8}{10}=\dfrac{8:2}{10:2}=\dfrac{4}{5}\)
Mà \(\dfrac{2}{5}< \dfrac{4}{5}\)
Vậy \(\dfrac{2}{5}< \dfrac{8}{10}\).
c)
\(\dfrac{40}{35}=\dfrac{40:5}{35:5}=\dfrac{8}{7}\)
Mà \(\dfrac{8}{7}>\dfrac{6}{7}\)
Vậy \(\dfrac{40}{35}>\dfrac{6}{7}\).
d)
\(\dfrac{8}{16}=\dfrac{8:8}{16:8}=\dfrac{1}{2}\)
Mà \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{5}{2}\)
Vậy \(\dfrac{8}{16}< \dfrac{5}{2}\).
Bài 1 : Cho 2 phân số bằng nhau a\b=c\d chứng minh rằng a+b\b=c+d\d
Bài 2 : Tìm số tự nhiên x,y,z biết a)21\x=y\16=-14\z=7\4 với x,y,z thuộc Z*
b)-21\x=y\-16=81\z=-3\4 với x,y,z thuộc Z*
Bài 3 : Tìm các số nguyên x , thỏa mãn : 2x\-9=10\81
Bài 4 : Cho phân số A=n+1\n-3:
a)Tìm điều kiện của n để A là phân số.
b)Tìm điều kiện của n để A là số nguyên.
Bài 5 : Quy đồng mẫu phân số :
a)7\-15 , -8\-25 và 11\-75
b)-7\10 và 1\33
Bài 6 : Cho các phân số : -2\16,6\-9,-3\-6,3\-72,10\-12
a) Rút gọn rồi viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu số dương
b) Viết các phân số đó dưới dạng phân số có mẫu là 24
Bài 7 : Cho các phân số : 5*6+5*7\5*8+20 và 8*9-4*15\12*7-180
a) Rút gọn các phân số
b) Quy đồng mẫu các phân số
Bài 8 : Quy đòng mẫu các phân số :
a) 5\2^2*3 và 7\2^3*11
b) -2\7, 8\9 , -10\21
Bài 9 : Tìm 1 phân số có mẫu là 13 biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
Bài 10 : Tìm các phân số có mẫu là 3 lớn hơn -1\2 và nhỏ hơn 1\2.
CHO PHÂN SỐ A/B , RÚT GỌN PHÂN SỐ A/B ĐƯỢC PHÂN SỐ 5/4, NẾU BỚT 7 ĐƠN VỊ CỦA MẪU SỐ VÀ GIỮ NGUYÊN TỬ SỐ THÌ ĐƯỢC PHÂN SỐ MỚI. NẾU RÚT GỌN PHẤN SỐ MỚI THÌ ĐƯỢC PHÂN SỐ 3/7. TÌM PHÂN SỐ A/B
cho a/b có giá trị rút gọn là 3/8 nếu giữ nguyên tử số, bớt mẫu số 4 đơn vị thì ta có giá trị rút gọn là 2/5. Tìm a/b lúc chưa rút gọn.
Đố
Tỉ số 6 1 5 5 1 6 có thể rút gọn như sau 6 1 5 5 1 6 = 6 5
(Rút gọn bằng cách xóa bỏ phần phân số ở hai hỗn số, giữ lại phần nguyên là được kết quả)
Đố em viết được một tỉ số khác cũng có thể rút gọn như vậy!
Kiểm tra
Ta có thể viết các tỉ số khác cũng có thể rút gọn như trên. Chẳng hạn:
Nhận xét: Với các số nguyên a, b, c ta luôn có
Bài 1: tìm tất cả các số nguyên n để B= \(\dfrac{5}{n-3}\)là một số nguyên
Bài 2: So sánh các cặp phân số sau đây?
\(a,\dfrac{3}{-5}\)và \(\dfrac{-9}{15}\) \(b,\) \(\dfrac{4}{7}\)và \(\dfrac{-16}{28}\)
Bài 3: Rút gọn các phân số sau:
\(a,\dfrac{-72}{90}\) \(b,\dfrac{25.11}{22.35}\) \(c,\dfrac{6.9-2.17}{63.3-119}\)
1: B là số nguyên
=>n-3 thuộc {1;-1;5;-5}
=>n thuộc {4;2;8;-2}
3:
a: -72/90=-4/5
b: 25*11/22*35
\(=\dfrac{25}{35}\cdot\dfrac{11}{22}=\dfrac{5}{7}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{14}\)
c: \(\dfrac{6\cdot9-2\cdot17}{63\cdot3-119}=\dfrac{54-34}{189-119}=\dfrac{20}{70}=\dfrac{2}{7}\)