\(x,y>0\)thỏa mãn \(x\ge2y\).Tìm \(min\)\(A=\frac{2x^2+y^2-2xy}{xy}\)
Cho 2 số dương x, y thỏa mãn \(x\ge2y\) . Tìm Min của biểu thức :
\(\frac{2x^2+y^2-2xy}{xy}\)
Cho hai số dương x,y thỏa mãn \(x\ge2y\). Tìm GTNN của biểu thức
\(P=\frac{2x^2+y^2-2xy}{xy}\)
\(P=\frac{2x^2+y^2-2xy}{xy}=\frac{2x}{y}+\frac{y}{x}-2=\frac{7x}{4y}+\left(\frac{x}{4y}+\frac{y}{x}-2\right)\)
Áp dụng BĐT Cô - Si cho các số dương :
\(\frac{x}{4y}+\frac{y}{x}\ge2\sqrt{\frac{x}{4y}.\frac{y}{x}}=1\)
\(\frac{7x}{4y}\ge\frac{7.2y}{4y}=\frac{7}{2}\) do \(x\ge2y\)
Do đó : \(P\ge\frac{7}{2}+1-2=\frac{5}{2}\)
Vậy \(P_{min}=\frac{5}{2}\) khi x\(=2y\)
Chúc bạn học tốt !!!
CHO 2 SỐ THỰC X,Y DƯƠNG THỎA MÃN \(X\ge2Y\)
TÌM GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA \(P=\frac{2X^2+Y^2-2XY}{XY}\)
Từ điều kiện bài toán ta có
\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{y}\ge1\\x-y\ge0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x}{y}\ge1\\x^2-2xy+y^2\ge0\end{cases}}\)
Thế vào ta được
\(P=\frac{2x^2+y^2-2xy}{xy}\ge\frac{x^2}{xy}=\frac{x}{y}\ge1\)
Dấu = xảy ra khi x = y
Cho x,y>0 thỏa mãn x+y bé hơn hoặc bằng 4
Tìm Min A=\(\frac{2}{x^2+y^2}\) + \(\frac{35}{xy}\) +2xy
cho các số thực x.y dương thỏa mãn x+y\(\le4\),,tìm min của p=\(\frac{2}{x^2+y^2}+\frac{35}{xy}+2xy\)
Áp dụng nè : \(\frac{2}{x^2+y^2}+\frac{2}{2xy}\ge\frac{8}{\left(x+y\right)^2}\ge\frac{1}{2}\)
BẠn cố gắng áp dụng chọn điểm rơi và bđt nè :\(\frac{2}{x^2+y^2} +\frac{2}{2xy}\ge\frac{8}{\left(x+y\right)^2}\)
Nếu ko lm đc tiwps vui lòng cmt
(mình giải đc 2 ý ,còn lại nhờ các bạn)
Cho x,y > 0 thỏa mãn x+y=1. Tìm Min A=\(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{xy}\)
\(A=\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{2}{2xy}\ge\frac{\left(1+\sqrt{2}\right)^2}{x^2+y^2+2xy}=\frac{\left(1+\sqrt{2}\right)^2}{\left(x+y\right)^2}=3+2\sqrt{2}\)
Amin =\(3+2\sqrt{2}\) khi x =y =1/2
Tìm cặp (x,y) với x<0 thỏa mãn
\(\hept{\begin{cases}2x^2-y^3+2xy+2xy^2=3\\x^2-y^3+xy=1\end{cases}}\)
1, cho x, y thay đổi thỏa mãn: x^2+y^2=2
tìm min max của P=2(x^3+y^3)-3xy
2, cho x, y thay đổi thỏa mãn x^2+y^2=1
tìm min max của P=( 2x^2+12xy)/ (1+2xy+2y^2)
1. Đặt x = √2.cosα và y = √2.sinα (với α trên [0,3π/2])
Ta có: P = 4√2(sinα + cosα)(1 - sinαcosα) - 6sinαcosα
Đặt t = sinα + cosα = √2.sin(α + π/4) có |t| ≤ √2, nên sinαcosα = (t^2 - 1)/2
suy ra P = -2√2.t^3 - 3t^2 + 6√2.t + 3.
Đến đây bạn áp dụng P' = 0 rồi xét các gtrị cực trị.
2. Đặt x = cosα và y = sinα (với α trên [0,3π/2])
Biến đổi P = (6sin2α + cos2α + 1) / (3 + sin 2α - cos 2α)
Mặt khác lại có (cos2α)^2 + (sin 2α)^2 = 1.
Ta áp dụng P' = 0 tiếp.