- Kể tên một số con vật có trong tranh.
- Hỏi - đáp về đặc điểm bên ngoài của chúng.
Kể tên một số con vật mà em yêu thích và so sánh đặc điểm bên ngoài của chúng.
Một số con vật mà em yêu thích là:
- Con chó có bộ lông mao bảo vệ cơ thể, chân để di chuyển trên cạn và chạy nhảy.
- Con thỏ có tai dài, bộ lông mao để giữ nhiệt và bảo vệ cơ thể, chân để nhảy và di chuyển trên cạn.
- Con chim bồ câu có bộ lông vũ giúp giữ nhiệt và bảo vệ cơ thể, cánh để bay trên không và chân để di chuyển trên cạn.
- Con cá heo có vây để tạo sức đẩy và di chuyển dưới nước, đuôi để điều chỉnh hướng bơi.
- Nêu tên của cây trong mỗi tranh sau.
- Hỏi - đáp về đặc điểm bên ngoài của mỗi cây đó.
(1) Cây dừa: Có các lá xẻ rộng, có chùm quả cứng trên cây
(2) Cây hoa hồng: thân bụi, hoa có màu đỏ
Quan sát hình và thực hiện:
- Chỉ và nói tên một số bộ phận bên ngoài của con vật.
- Nhận xét về lớp che phủ bên ngoài cơ thể của các con vật.
- Lựa chọn một số con vật và so sánh đặc điểm bên ngoài của chúng.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận bên ngoài của con vật:
+ Hình 2: vỏ cứng.
+ Hình 3: có vảy.
+ Hình 4: có lông vũ.
+ Hình 5: có lông mao.
- Nhận xét về lớp che phủ bên ngoài cơ thể của các con vật: các con vật có lớp che phủ khác nhau. Mỗi con vật có một đặc điểm về lớp che phủ bên ngoài cơ thể riêng.
Lựa chọn một số con vật và so sánh đặc điểm bên ngoài của chúng: Chọn chim và mèo.
Chim bao ngoài bởi lông vũ, còn mèo có lông mao.
Mèo có 4 chân, di chuyển bằng chân. Chim có 2 chân và 1 đôi cánh, di chuyển trên cạn bằng chân, trên không bay bằng cánh.
Mèo và chim đều có mũi, thở bằng mũi.
Mèo có tai to, chim có tai bé.
Mèo không có mỏ nhọn, chim có mỏ cứng và nhọn.
Quan sát hình 1 và cho biết:
- Tên con vật và nơi sống của chúng.
- Con vật đó có những đặc điểm bên ngoài nào nổi bật?
- Sống ở dưới nước: Con cá
- Sống ở cả nước cả cạn: Con vịt, con ếch, con ngan,...
- Sống ở trên cạn: Bò sữa, hươu, nai,...
- Sống trên không, ở các ngọn cây, cành lá: bướm, chim,...
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con vật trong mỗi tranh sau.
- Bộ phận nào giúp chúng di chuyển?
Con mèo có đuôi, tai, chân là bộ phận bên ngoài, trong đó 4 chân thực hiện chức năng di chuyển.
Con chim có mỏ, chân, cánh là bộ phận bên ngoài. Trong đó, chân là bộ phân di chuyển trên mặt đất, cánh là bộ phận di chuyển trên không trung.
Cá có vây, đuôi là các bộ phận ngoài cơ thể. Cả hai bộ phận này đều hỗ trợ quá trình di chuyển của cá.
Hãy kể tên một số con vật mà em biết. Em nhớ nhất đặc điểm nào của chúng?
Con thỏ có hai cái tai dài
Con rùa có cái mai nặng, cứng
Con gà có cái mỏ nhọn, với gà trống thì có mào lớn
v.vv.v.v...
Kể tên 5 loài động vật có tầm quan trọng ở địa phương. Nêu các đặc điểm của chúng, tầm quan trọng của chúng với con người địa phương.
Kể tên 5 loài động vật có tầm quan trọng ở địa phương ?
- Chó , gà , mèo ,vịt , lợn.
Nêu các đặc điểm của chúng, tầm quan trọng của chúng với con người địa phương ?
* Chó
- Các giác quan như thị giác, thính giác và khứu giác phát triển mạnh, Chó có mắt to, tai dựng và mũi nhạy, và nắm lông , là 1 thú cưng rất rễ thương.
- Là 1 người bạn của con người là con vật trông nhà .
* Gà
- Tầm vóc nhỏ, bộ lông dày, sít, ép sát vào thân. Mào, tích tai phát triển lớn, chân nhỏ, cao, không có lông. Cơ thể có kết cấu vững chắc, dạng hình thoi hay hình chữ nhật dài.
- Là con vật không thể thiếu trong mỗi gia đình bởi bán được nhiều tiền , thịt ăn cũng rất ngon.
* Mèo
- Mắt tinh , mũi thính , di chuyển nhanh lẹ , và nhiều đặc điểm khác .
- Làm thịt và bắt chuật .
* Vịt
- Vịt có màu sắc lông trắng, mỏ và chân có màu vàng nhạt hay vàng chanh, thân dài, ngực nở, ngực sâu, rộng, chân cao, đùi phát triển, đầu và cổ to, dài, mỏ dài và rộng. Từ đỉnh đầu xuống mỏ gần như là một đường thẳng.
- làm thịt và buôn bán .
* Lợn
- Đầu to vừa, mõm hơi cong, mũi thẳng thon, tai nhỏ, ngắn, hơi nhô về phía trước. Đa số lợn có thể chất thanh sổi, thân hình vuông, thấp, lưng hơi oằn, mông vai nở, chân thấp, yếu, đi ngón, móng xoè, đuôi ngắn.
- Làm thịt , buôn bán .
- Thân củ có đặc điểm gì ?Kể tên một số cây thuộc loại thân củ và công dụng của chúng.
- Thân rễ có đặc điểm gì ? Kể tên một số cây thuộc loại thân rễ và nêu công dụng,tác hại của chúng
- Kể tên một số cây mọng nước mà em biết
Thân củ có đặc điểm : thân phình to , nằm trên hoặc dưới mặt đất.
Một số cây thuộc chủng loại thân củ : củ khoai tây , củ su hào , củ năn , củ dền , ...
-> Công dụng : chứa chất dựng trữ
Thân rễ có đặc điểm : thân phình to , nằm trong , hình dạng giống rễ . Có chồi ngọn , chồi nách và lá.
Một số cây thuộc loại thân rễ : gừng , dong ta, nghệ , riềng , ...
-> Công dụng : chứa chất dựng trữ
Cây mọng nước : xương rồng , cành giao , lô hội , măng tây , ....
Kotomi ichinose đúng rùi đấy. 😁
Khỏi trả lời dài dòng.
Thân củ có đặc điểm : thân phình to , nằm trên hoặc dưới mặt đất.
Một số cây thuộc chủng loại thân củ : củ khoai tây , củ su hào , củ năn , củ dền , ...
-> Công dụng : chứa chất dựng trữ
Thân rễ có đặc điểm : thân phình to , nằm trong , hình dạng giống rễ . Có chồi ngọn , chồi nách và lá.
Một số cây thuộc loại thân rễ : gừng , dong ta, nghệ , riềng , ...
-> Công dụng : chứa chất dựng trữ
Cây mọng nước : xương rồng , cành giao , lô hội , măng tây , ....
Em hãy nói những nguy hiểm có thể xảy ra cho chúng ta khi tiếp xúc với các cây và con vật trong các hình dưới đây.
Câu hỏi: Hãy kể tên một số cây và con vật khác có thể không an toàn khi tiếp xúc với chúng.
Tham khảo
Hình 1: Nhựa của cây hoa trạng nguyên có thể gây khó chịu cho da và mắt.
Hình 2: Gai của cây xương rộng có thể đâm vào tay làm chúng ta chảy máu.
Hình 3: Lá cây trúc đào rất độc, ăn phải có thể chết.
Hình 4: Tiếp xúc gần với con chó có thể sẽ bị con chó cắn.
Hình 5: Gai của con sâu có thể làm chúng ta bị ngứa.
Hình 6: Tiếp xúc với gần với con rắn có thể sẽ bị rắn cắn.