tìm CTHH của khí a, biết; a nặng hơn khí H2 17 lần; thành phần % theo khối lượng của a: 5,88% H và 94,12%S
giúp mik với
Hợp chất khí A tạo bởi X và O. Tìm CTHH của khí A biết :
+ CTHH của X và H là H2X
+ Khối lượng mol của A là 64(g/mol) Giúp mìh vs !
CTHH của X với H là H2X => X có hóa trị VI
=> CT hợp chất của X và O là: XO3
\(\Rightarrow M_A=M_{XO_3}\)
\(\Leftrightarrow M_X+3M_O=64\)
\(\Leftrightarrow M_X+3.16=64\)
\(\Rightarrow M_X=32\)
=> X là S
=> CTHH của khí A là \(SO_3\)
tìm CTHH của khí A biết 1 lit khí A (đktc) bàng 1,25 g %H=14,286% %C=85,714%
\(M_A = \dfrac{1,25}{\dfrac{1}{22,4} } = 28(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{28.85,714\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{28.14,286\%}{1} =4\)
Vậy CTHH của A : C2H4
\(n_{A\left(đktc\right)}=\dfrac{1}{22,4}\left(mol\right)\)
-> \(M_x=\dfrac{1,25}{\dfrac{1}{22,4}}=28\) (g/mol)
-> \(m_H=\dfrac{14,286.28}{100}4\left(g\right)\)
-> \(n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{85,714.28}{100}=24\left(g\right)\)
->\(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
-> CTHH cần tìm là \(C_2H_4\)
hợp chất khí A chứa 90% C và 10% H .Biết tỉ khối của khí A so với khí hidro là 20 tìm CTHH của khí A
\(CT:C_xH_y\)
\(\%C=\dfrac{12x}{40}\cdot100\%=90\%\)
\(\Rightarrow x=3\)
\(\%H=\dfrac{y}{40}\cdot100\%=10\%\)
\(\Rightarrow y=4\)
\(CTHH:C_3H_4\)
Tìm CTHH của khí A biết rằng :
-Khí A nặng hơn khí hiđrô là 17 lần
-TP theo khối lượng của khí A là 5,88%H và 94,12 S
\(M_A=17.2=34\left(g/mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
\(M_A=M_{H_2}.17=2.17=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt.CTTQ:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{5,88\%}{1}:\dfrac{94,12\%}{32}=5,88\%:2,94\%=2:1\\ \Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow CTHH:H_2S\)
Gọi CTHH của A là \(H_xS_y\)
\(M_A=17\cdot2=34đvC\)
Mà \(x:y=\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%S}{32}=\dfrac{5,88}{1}:\dfrac{94,12}{32}=5,88:2,94=2:1\)
Vậy CTHH của A là \(H_2S\)
Bài 3. Khí A có tỉ khối đối với khí hidro là 15.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tìm CTHH của khí A, biết A là hợp chất của cacbon và hidro.
c, Tìm thể tích ở đktc của 6 gam khí A.
In nội dung
\(a,M_A=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ b,\text{Đ}\text{ặt}:C_xH_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ M_A=12x+y\\ Th\text{ế}.d\text{ần},ch\text{ố}t:x=2;y=6\\ \Rightarrow A:C_2H_6\\ c,n_A=\dfrac{6}{30}=0,2\left(mol\right)\\ V_{A\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Khí A có tỉ khối so với khí hidro là 14 lần. biết phân tử của khí A gồ 1 nguyên tử R liên kết với 1 nguyên tử O? Tìm CTHH của khí A ?
CTHH: RO
MRO = 14.2 = 28 (g/mol)
=> MR = 28-16 = 12 (g/mol)
=> R là C
=> CTHH: CO
bài 1: tìm CTHH của khí A, biết rằng:
_ khí A nặng hơn khí hidro là 17 lần
_ thành phàn theo khói lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S
bài 2 : Tìm CTHH của hợp chất B dễ bay hơi, có thành phần phân yuwr là 23,8% C , 5,9% H và 70,3 % Ck, biết phân tử khối của B gấp 2,805 lần phân tử khối của nước .
Mọi người giúp mình nha.. mình gấp lắm
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S
Bài 1 :
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
Bài 1 : Nặng hơn khí Hiđrô là 17 lần => M(khí) = 17 x 2 = 34 (đvc).
Gọi khí là H(a)S(b)
Thành phần khối lượng của khí:
0,0588 x 1 x a + 0,9412 x b x 32 = 34.
Lập cái bảng xét giá trị của a và b, em được a=2, b=1.
Khí đó là H2S
Câu 1 : Hợp chất A có thành phần % về khối lượng là : 85,7% C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của A, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 14. Tìm CTHH của hợp chất ?
Câu 2 : Một hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí là 0,582 và trong đó N là 82,35%, còn lại là H a. Lập CTHH của hợp chất khí
b,Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 3,4 gam hợp khí trên
Câu 3 : Cho 4,8g Magie bằng dung dịch 14,6g axit clohidric HCl, thu được muối magie clorua và 0,4g khí hidro. a, viết PTHH của phản ứng
b, tính khối lượng và số mol của MgCl2
16g khí A có tỉ khối đối với khí metan CH4 bằng 4
Nếu khí A có CTHH là XOa, tìm CTHH của A
\(M_A=4M_{CH_4}=4\left(12+1.4\right)=64u\)
A có dạng là \(XO_a\)
\(\rightarrow M_A=M_X+aM_O=M_X+16a=64\)
Có \(16.4=64\) nên a có giá trị từ 1 đến 3
Với a = 1 \(\rightarrow M_X=48\) (Loại)
Với a = 2 \(\rightarrow M_X=32\rightarrow X:S\)
Với a = 3 \(\rightarrow M_X=16\rightarrow X:O\) (Không thể tồn tại \(O_4\))
Vậy A là \(SO_2\)