Bài 1: Nung 75g ZnCO3 thu được 12,395 lít CO2 đkc và ZnO. Tính H pư
Bài 14: Hòa tan 34 gam hỗn hợp calcium (Ca) và calcium oxide (CaO) vào một lượng nước vừa đủ, thu được 12,395 lít khí H2 (đkc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch base thu được.
Bài 14:
a) \(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,5<--------------0,5<----0,5
=> mCa = 0,5.40 = 20 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{20}{34}.100\%=58,82\%\\\%m_{CaO}=100\%-58,82\%=41,18\%\end{matrix}\right.\)
b) b phải là khối lượng bazo thu được chứ nhỉ..., sao tính đc m dung dịch
\(n_{CaO}=\dfrac{34-20}{56}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,25---------->0,25
=> mCa(OH)2 = (0,5 + 0,25).74 = 55,5 (g)
Bài 14: Hòa tan 34 gam hỗn hợp calcium (Ca) và calcium oxide (CaO) vào một lượng nước vừa đủ, thu được 12,395 lít khí H2 (đkc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch base thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5 ( mol )
( \(CaO+H_2O\) không giải phóng \(H_2\) )
\(m_{Ca}=0,5.40=20g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{20}{34}.100=58,82\%\\\%m_{CaO}=100\%-58,82\%=41,18\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaO}=\dfrac{34-20}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=\left(0,5+0,25\right).74=55,5g\)
Ca (2479/4480 mol) + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (2479/4480 mol) + H2 (2479/4480 mol).
CaO (1329/6272 mol) + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (1329/6272 mol).
a) Số mol khí H2 thoát ra là 12,395:22,4=2479/4480 (mol).
%mCa=2479/4480.40/34\(\approx\)65,1%, %mCaO\(\approx\)100%-65,1%\(\approx\)34,9%.
b) Số mol CaO là (34-2479/4480.40):56=1329/6272 (mol).
Khối lượng dung dịch base thu được là (2479/4480+1329/6272).74\(\approx\)56,63 (g).
Bài 15: a) Điện phân 22,5 gam nước thu được 12,395 lít khí O2 (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Để tổng hợp được 81 gam nước từ khí H2 và khí O2. Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
c) Tính khối lượng nước cần dùng để thu được 30,9875 lít khí H2(đkc) bằng phương pháp điện phân, biết hiệu suất phản ứng 75%.
Bài 15:
a) \(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
1<--------------0,5
=> \(H=\dfrac{1.18}{22,5}.100\%=80\%\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{81}{18}=4,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
4,5<------------4,5
=> \(V_{H_2\left(lý.thuyết\right)}=4,5.24,79=111,555\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tt\right)}=\dfrac{111,555.100}{90}=123,95\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
1,25<-------1,25
=> \(m_{H_2O\left(lý.thuyết\right)}=1,25.18=22,5\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(tt\right)}=\dfrac{22,5.100}{75}=30\left(g\right)\)
Bài 15: a) Điện phân 22,5 gam nước thu được 12,395 lít khí O2 (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Để tổng hợp được 81 gam nước từ khí H2 và khí O2. Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
c) Tính khối lượng nước cần dùng để thu được 30,9875 lít khí H2(đkc) bằng phương pháp điện phân, biết hiệu suất phản ứng 75%.
\(n_{H_2O}=\dfrac{22,5}{18}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5mol\)
\(2H_2O\rightarrow\left(điện.phân\right)2H_2+O_2\)
1,25 0,5 ( mol ) ( thực tế )
1 0,5 ( mol ) ( lý thuyết )
\(H=\dfrac{1}{1,25}.100=80\%\)
b.\(n_{H_2O}=\dfrac{81}{18}=4,5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
4,5 4,5 ( mol )
\(V_{H_2}=4,5.24,79:90\%=123,95l\)
c.\(n_{H_2}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25mol\)
\(2H_2O\rightarrow\left(điện.phân\right)2H_2+O_2\)
1,25 1,25 ( mol )
\(m_{H_2O}=1,25.18:75\%=30g\)
Bài 1. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X. Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đkc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 4. Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 250 ml dung dịch NaOH 1,75M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 6. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 8g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 7. Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 8. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 160 gam dung dịch NaOH 1% thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{164\cdot1,22\cdot20\%}{40}=1,0004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Vì NaOH dư nên tính theo CO2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(dư\right)}=0,5004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3\left(rắn\right)}=0,25\cdot106=26,5\left(g\right)\\m_{NaOH\left(rắn\right)}=0,5004\cdot40=20,016\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
*Các bài còn lại bạn làm theo gợi ý bên dưới
PTHH: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) (1)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (2)
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b
Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là:
A. 142 g
B. 141 g
C. 140 g
D. 124 g
Cho V lít (đkc) CO2 tác dụng với 3000 ml dung dịch KOH 2M (theo tỉ lệ mol 1:2) thu được dung dịch A chứa muối K2CO3
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính V lít khí CO2 (đkc)
c) Tính nồng đôi mol muối thu được
K=39; O=16; C=12; H=1 Plsss ai đó giúp mình với
a, \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
b, \(n_{KOH}=3.2=6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=3.24,79=74,37\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{3}{3}=1\left(M\right)\)
Câu 4: (2) Dẫn 3,36 lít CO2 (Đkc ) vào 200ml dd Ba(OH)2 0,5M. Sau pư kthúc thu đc ktủa X và dd Y.
a. Tính khối lượng ktủa. b. Tính nồng độ mol/lít của dd Y (thể tích xem như ko đổi )
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200}{1000}.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(lần\right)\)
Vậy ta có PTHH:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\)
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->Ba\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của BaCO3 và Ba(HCO3)2.
Theo PT(1): \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{CO_2}=2.n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,05.197=9,85\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ba\left(HCO_3\right)_2}}=V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=200\left(ml\right)=0,2\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_Y}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
\(T=\dfrac{bazo}{oxit.axit}\) là khi đó là bazo kiềm nhưng Ba(OH)2 là bazo kiềm thổ nên ngươc lại nhé