Quan sát biểu đồ dưới đây và nêu nhận xét.
Cho biểu đồ
Quan sát biểu đồ, nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản là mặt hàng có tốc độ tăng chậm nhất.
B. Hàng lâm sản là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có mức tăng đều và ổn định nhất.
D. Các mặt hàng xuất khẩu đều có tốc độ tăng trưởng đều như nhau.
Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ đường, so sánh tốc độ tăng trưởng từng sản phẩm, ta sẽ thấy: hàng lâm sản là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng nông sản và cuối cùng tăng chậm nhất là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Cho biểu đồ
Quan sát biểu đồ, nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản là mặt hàng có tốc độ tăng chậm nhất.
B. Hàng lâm sản là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có mức tăng đều và ổn định nhất.
D. Các mặt hàng xuất khẩu đều có tốc độ tăng trưởng đều như nhau.
Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ đường, so sánh tốc độ tăng trưởng từng sản phẩm, ta sẽ thấy: hàng lâm sản là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng nông sản và cuối cùng tăng chậm nhất là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Quan sát các biểu đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.
- Đường nhiệt độ: dao động mạnh từ 22oC đến 34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 - 4 và tháng 9-10 (các tháng có Mặt Trời đi qua thiên đỉnh).
- Các cột mưa: chênh lệch nhau từ 0mm đến 250mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên (từ 3 đến 9 tháng).
Cho biểu đồ:
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Gia-mê-na (Sát). Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0 C.
B. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa quanh năm.
C. Mưa tập trung nhiều vào mùa đông.
D. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 7.
Đáp án A
Nhận xét
- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm khá thấp, mưa chủ yếu vào mùa hạ (từ tháng 4 đến tháng 10), mùa đông hầu như không có mưa (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) -> B, C sai.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ cao nhất vào tháng 5 (trên 30 0 C) và thấp nhất vào tháng 1 (khoảng 22 0 C).
->D sai.
Tất cả các tháng đều có nhiệt độ trên 20 0 C -> nhiệt độ trung bình năm của Gia-mê-na trên 20 0 C.
->A đúng.
Quan sát biểu đồ nhiệt độ dưới đây kết hợp với các kiến thức đã học hãy nhận xét về chế độ nhiệt ở hai địa điểm
Tham khảo ạ
Trạm Lit- tơn A- mê- ri- ca:
Nhiệt độ cao nhất: -10 C (tháng 1)Nhiệt độ thấp nhất: -42 C (tháng 9) Biên độ nhiệt: 32 C=> Nhiệt độ quanh năm dưới 0'C với biên độ nhiệt cao
Trạm Vô- xtốc:
Nhiệt độ cao nhất: -37 C (tháng 1)Nhiệt độ thấp nhất: -73 C (tháng 2) Biên nhiệt độ: 36 C=> Nhiệt độ quanh năm dưới:-35'C
* Nhiệt độ ở trạm Lit-tơn A-mê-ri-ca cao hơn nhiệt độ tại trạm Vô-xtoc
Tham khảo
Trạm Lit- tơn A- mê- ri- ca:
Nhiệt độ cao nhất: -10 C (tháng 1)Nhiệt độ thấp nhất: -42 C (tháng 9) Biên độ nhiệt: 32 C
=> Nhiệt độ quanh năm dưới 0'C với biên độ nhiệt cao
Trạm Vô- xtốc:
Nhiệt độ cao nhất: -37 C (tháng 1)Nhiệt độ thấp nhất: -73 C (tháng 2) Biên nhiệt độ: 36 C
=> Nhiệt độ quanh năm dưới:-35'C
* Nhiệt độ ở trạm Lit-tơn A-mê-ri-ca cao hơn nhiệt độ tại trạm Vô-xtoc
- Quan sát các động vật trong hình dưới đây và hoàn thành bảng theo gợi ý.
- Nêu nhận xét về các bộ phận bên ngoài của động vật mà em đã quan sát.
Tên ĐV | Đầu | Mình | Chân | Cánh | Đuôi | Vây | MT sống |
Con dê | X | X | X |
| X |
| Trên cạn |
Con bươm bướm | X | X | X | X |
|
| Trên trời |
Con cá | X | X |
|
| X | X | Dưới nước |
Con gà | X | X | X |
| X |
| Trên cạn |
Con thỏ | X | X | X |
| X |
| Trên cạn |
Con bò | X | X | X |
| X |
| Trên cạn |
Con chim | X | X | X | X |
|
| Trên cạn và trên trời |
Con thằn lằn | X | X | X |
| X |
| Trên cạn |
Con ếch | X | X | X |
|
|
| Trên cạn và dưới nước |
Nhận xét: Không phải mỗi con vật đều có các bộ phận giống nhau. Những bộ phận mà động vật nào cũng có là đầu, mình. Tuy nhiên có những bộ phận chỉ có ở những động vật sống trong môi trường nhất định, biến đổi để phù hợp với môi trường như cánh để bay - sống ở môi trường trên trời; vây thay có chân để bơi – sống ở môi trường dưới nước….
Quan sát và cho nhận xét về cách nối dây của hai công tắc ba cực trong sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn cầu thang dưới đây:
- Cực 1 của hai công tắc nối với nhau, cực 2 cũng tương tự.
- Cầu chì, 2 công tắc ba cực và đèn nối tiếp nhau.
- 2 công tắc 3 cực dùng để điều khiển bật, tắt bóng đèn ở hai nơi khác nhau.
Quan sát các biểu đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.
– Nhiệt độ: Dao động mạnh từ 22oC – 34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10.
– Lượng mưa: Chênh lệch nhau từ 0mm đến 250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng.
– Biểu đồ thứ Nhất là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Bắc bán cầu. Biểu đồ thứ Hai là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Nam bán cầu.
+ Biểu đồ thứ Nhất: Đường nhiệt độ có 2 giá trị cực đại trong năm vào tháng 5 và tháng 10; mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 10, đây là thời kì mùa hạ của Bắc bán cầu.
+ Biểu đồ thứ Hai: Có tới 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C vào các tháng 6, 7, 8 ; thời kì khô hạn kéo dài tới 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 10) ; mưa tập trung vào các tháng từ 11 đến tháng 4, đây là thời kì mùa hạ của Nam bán cầu.
- Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu nhiệt đới:
+ Lượng mưa: Lượng mưa tương đối lớn, tập trung mưa vó mùa hè từ tháng 5- đến tháng 10, các thác còn lại mưa rất ít có tháng không có mưa.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ khá cao, biên dộ nhiệt năm lớn.
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
• Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung gì.
• Nêu tên trục dọc, trục ngang của biểu đồ và đơn vị của mỗi trục.
• So sánh độ cao của các cột và nhận xét về sự thay đổi số dân Việt Nam qua các năm.
1. Biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam qua các năm từ năm 1979 đến năm 2019.
2. Trục dọc: số dân (triệu người); trục ngang: thời gian (năm).
3. Độ cao các cột tăng dần từ năm 1979 đến năm 2019. Điều đó chứng tỏ dân số Việt Nam tăng qua các năm.