một tế bào thực vật có AaBB qua giảm phân cho ra mấy giao tử đó là giao tử nào
Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là
A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8.
B. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4.
C. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.
D. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5.
Chọn đáp án C
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng có 2 loại.
Ba tế bào sinh tinh giảm phân cho 12 tinh trùng.
AaBb có các loại tinh trùng AB, aB, Ab, ab.
Trường hợp
Tế bào tinh trùng số 1 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 2 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 3 cho 2 tinh trùng loại aB, 2 tinh trùng loại Ab
→ Tỷ lệ các loại giao tử 4/12 AB, 4/12 ab, 2/12 Ab, 2/12 aB hay 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3
Tương tự các trường hợp khác.
→ Đáp án C
Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là
A. 1:2:2:1
B. 1:3:3:1.
C. 1:1:1:1.
D. 1:1:1:2.
Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là
A. 1:2:2:1.
B. 1:3:3:1.
C. 1:1:1:1.
D. 1:1:1:2.
Đáp án A.
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng có 2 loại.
Ba tế bào sinh tinh giảm phân cho 4.3 = 12 tinh trùng.
Trường hợp:
Tế bào tinh trùng số 1 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
AaBb có các loại tinh trùng |
AB |
|
Ab |
|
aB |
|
ab |
Trường hợp: |
|
|
|
|
|
|
|
Tế bào tinh trùng số 1 cho 4 tinh trùng gồm 2 loại AB, ab |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
Tế bào tinh trùng số 1 cho 4 tinh trùng gồm 2 loại AB, ab |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
Tế bào tinh trùng số 1 cho 4 tinh trùng gồm 2 loại aB, Ab |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
→ Tỉ lệ các loại giao tử |
4 |
|
2 |
|
2 |
|
4 |
Hay tỉ lệ |
1 |
: |
2 |
: |
2 |
: |
1 |
Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân bình thường giao tử, trong đó chỉ có 1 tế bào có xảy ra hiện tượng hóan vị gen thì tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện?
A. 2:2:2:2:1:1:1:1
B. 3:3:1:1:2:2
C. 3:3:1:1:1:1:1:1
D. 5:5:1:1
Chọn C.
1 tế bào có hiện tượng hoán vị gen cho tối đa 4 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong đó có 2 liên kết và 2 hoán vị.
Tế bào giảm phân không có hoán vị gen cho tối đa 2 loại giao tử liên kết khác nhau với tỉ lệ 2: 2.
Theo dữ kiện đề bài, có 3 tế bào, trong đó 2 tế bào liên kết, 1 tế bào hoán vị nên:
- A đúng khi có mỗi tế bào phân li theo mỗi cách khác nhau, các giao tử liên kết và hoán vị đều không trùng nhau (kí hiệu 1a:1b:1c:1d, 2e:2f, 2g:2h).
- B đúng khi1 tế bào hoán vị trùng cách phân li với 1 tế bào liên kết, 1 tế bào liên kết khác (kí hiệu 1a:1b:1c:1d, 2a:2b, 2e:2f = 3:3:1:1:2:2).
- D đúng khi có 3 tế bào phân li theo cùng 1 cách, các giao tử liên kết đều trùng nhau (kí hiệu 1a:1b:1c:1d, 2a:2b, 2a:2b = 5:5:1:1).
- C sai vì ứng với trường hợp 2 tế bào hoán vị, 1 tế bào liên kết có cách phân li trùng với 1 trong 2 tế bào hoán vị (kí hiệu 1a:1b:1c:1d, 1e:1f:1g:1h, 2a:2b = 3:3:1:1:1:1:1:1).
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là
A. 15%
B. 30%
C. 13%
D. 2%
Đáp án : A
- Xét cặp Aa :
10% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I tạo ra 5% số giao tử Aa và 5% số giao tử 0
90% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 90% giao tử bình thường về cặp gen Aa
- Xét cặp Bb
20% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân II tạo ra 10% số giao tử dư NST chứa gen B ( BB và bb) và 10% số giao tử 0
80% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 80% giao tử bình thường về gen B
Do sự quan sát này thấy ở 2 nhóm tế bào khác nhau : 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb
Do đó theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử n +1 là :
5% + 10% = 15%
Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Kết thúc GP, tạo 3 loại giao tử
AB, aabb, O
hoặc AABB, ab, O
hoặc Ab, aaBB, O
hoặc AAbb, aB, O
b.
Khi bước vào giảm phân, NST nhân đôi thành AAaaBBbb.
Sau giảm phân I tạo ra: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB
Kì sau II nếu:
+ TH1: AABB và aabb: AABB không phân li tạo AABB, aabb không phân li tạo aabb và O.
+ TH2: AAbb và aaBB: AAbb không phân li tạo AAbb, aaBB không phân li tạo aabb và O.
Nếu phân li bình thường: AB, Ab, aB, ab
Tham khảo
a) Các loại giao tử: ABb, aBb, A, a
Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội: thể ba nhiễm, thể một nhiễm
b) - TH1: AABB, O, ab
- TH2: AAbb, O, aB
-TH3: aaBB, O, Ab
-TH4: aabb, O, AB
Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:
A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB
C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B
D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
Đáp án A
- Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử à 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
- 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
- 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB).
→ Đáp án A.
Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:
A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB
C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B
D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:
A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B.
D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
Đáp án A
Aa không phân li trong GPI tạo ra: 1Aa: 1O
Aa phân li bình thường tạo ra: 1A: 1a
Bb phân li bình thường tạo ra 1B: 1b
à giao tử đột biến: AaB; b hoặc Aab, B
Giao tử bình thường: AB; aB; Ab; ab