2.
cho 7.2Mg tác dụng 300ml dd HCL2M.
a/tính kg chất dư sau phản ứng
.b/ tính thể tích H2đkc sinh ra
cho 7.2Mg tác dụng 300ml dd HCL2M. a/tính kg chất dư sau phản ứng .b/ tính thể tích H2đkc sinh ra
\(a/n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3mol\\ n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}=\dfrac{0,6}{2}\Rightarrow Không.dư\\ \Rightarrow Không.tính.được.khối.lượng.chất.dư\\ b/Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437l\)
Mình tính ko có chất dư bạn kiểm tra lại đề thử
Câu 2: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M.
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b/ Tính khối lượng chất dư sau Phản ứng?
c/ Tính thể tích dung dịch sau phản ứng?
d/ Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a/ \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
b/ \(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,1\right).98=19,6\left(g\right)\)
c/ Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
d/ \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,5}=0,4M\)
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Cho 5,6 gam sắt tác dụng 300ml dung dịch HCl 1M.
a. Chất nào còn dư trong phản ứng trên ? tính khối lượng chất dư?
b. Tính nồng độ mol các chất còn lại sau phản ứng? (giả sử thể tích dung dịch không đổi)
\(300(ml)=0,3(l)\\ n_{HCl}=1.0,3=0,3(mol);n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \text{LTL: }\dfrac{n_{Fe}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\Rightarrow HCl\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{HCl(dư)}=0,3-0,1.2=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl(dư)}=0,1.36,5=3,65(g)\\ b,n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33M\\ C_{M_{HCl(dư)}}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33M \end{cases}\)
Cho 6,5g Zn tác dụng với axit HCl ( dư ). a/. Tính khối lượng muối ZnCl2 sinh ra. b/. Tính thể tích H2 sinh ra sau phản ứng. c/. Tính khối lượng HCl than gia phản ứng , khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng , biết nồng độ CMHCL = 0,5M.
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 =2 ,24(lít)\\ c) n_{HCl} =2 n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\ ; V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4(lít)\)
Câu 9 : Cho 5,4 g nhôm vào 300ml dd H2SO4 0,5 M . Tính :
a/ Thể tích khí sinh ra ở đktc ?
b/ Nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng ?
Cho rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể .
Cho Na= 23, S=32, O= 16, H= 1, Al= 27
2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
(mol) 0,1 0,15 0,05 0,15
đổi: 300ml=0,3 lít
a) nAl=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
tỉ lệ:
Al H2SO4
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,15}{3}\)
→ Al dư, H2SO4 phản ứng hết sau phản ứng
→ \(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
b) \(n_{Al\left(dư\right)}=n_{Al\left(bđ\right)}-n_{Al\left(ph.ứ\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Al\left(dư\right)}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}M\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}M\)
\(C_{M_{H_2}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,05M\)
1) Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 200 ml dd HCl 1,5M.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b. Tính nồng độ mol/l của các chất sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,3 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 mol 0,1 mol
nFe=5,6/56=0,1 mol
nHCl=0,2.1,5=0,3 mol
=> HCl dư tính theo Fe
=> VH2=0,1.22,4=2,24 l
b, NHCl dư=\(\dfrac{\left(0,3-0,1\right)}{0,2}\)=1 M
NH2=\(\dfrac{0,1}{2,24}\)≈0,045 M
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
4. Cho 22, 4g sắt tác dụng dd loãng chứa 24.5 H 2 SO 4 a.Viết PTHH xảy ra b. Tinh thể tích khí thu được sau phản ứng c.Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng Tính số mol và số gam chất tan trong các trường hợp sau:
Theo gt ta có: $n_{Fe}=0,4(mol);n_{H_2SO_4}=0,25(mol)$
$Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25(mol)\Rightarrow V_{H_2}=5,6(l)$
c, Sau phản ứng còn dư $n_{Fe}=0,4-0,25=0,15(mol)\Rightarrow m_{Fe}=8,4(g)$
(Các trường hợp nào bạn nhỉ?)
\(n_{Fe}=\dfrac{22.4}{56}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24.5}{98}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1............1\)
\(0.4.........0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.4}{1}>\dfrac{0.25}{1}\Rightarrow Fedư\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.4-0.25\right)\cdot56=8.4\left(g\right)\)