Xếp các từ sau vào hai nhóm:
a. Chỉ hành động, thái độ tốt
b. Chỉ hành động, thái độ không tốt
B1 a) Hãy chia các động từ sau hay chia ra làm 3 loại : Động từ chỉ trạng thái: động từ chỉ hành động: động từ chỉ tình thái: nghe,mở,nhìn,lao tới,tỉnh,thấy,ôm,chạy,bay,rẽ lối,chạy vào,thả,lăn lộn,cào,ăn,nhúc nhích.
b)Trong các động từ chỉ hành động trên có động từ nào cần từ ngữ đứng sau không?Vì sao?
B2 Động từ chỉ trạng thái có thể kết hợp về phía trước bới những từ ngữ nào mà động từ chỉ hành động không thể kết hợp được ? Vì sao?
Plz làm hộ mk ai nhanh và đúng mk tick cho
Các động từ:nghe,mở,nhìn,lao tới,tỉnh,thấy,ôm,chạy,bay,rẽ lối,chạy vào,thả,lăn,lộn,cào,ăn và nhúc nhích
a)Hãy chia các động từ trên thành 3 nhóm:động từ chỉ hành động; động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ tình thái
b)Trong các động từ chỉ hành động vừa tìm được có động từ nào cần từ ngữ đứng sau không?Vì sao?
Làm giúp mk với ai làm đúng nhanh mk tick cho nha
cho các từ đi, đến, ra, hỏi, láy, làm, lễ, treo, xem, cười, bảo, bán, đề, có, hãy xếp các động từ vào bảng phân loại Động từ tính thái và động từ chỉ hành động
Chỉ ra những từ ngữ thể hiện thái độ, hành động của Bé Thu khi người đàn ông xưng "ba" gọi và bước lại gần. Lí giải tại sao Bé Thu lại có thái độ, hành động như thế?
Tìm trong văn bản một số chi tiết về nhân vật Nê-mô và điền vào cột thứ 2 của bảng sau (làm vào vở):
Nhân vật Nê-mô | Biểu hiện qua các chi tiết |
Cử chỉ, hành động của Nê-mô |
|
Thái độ của A-rô-nắc về Nê-mô |
|
Thái độ của Công-xây về Nê-mô |
|
Thái độ của Nét len về Nê-mô |
|
Từ những chi tiết đó, em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Nê-mô?
Nhân vật Nê-mô | Biểu hiện qua các chi tiết |
Cử chỉ, hành động của Nê-mô | - Lịch sự cáo từ A-rôn-nắc trước khi đi ra - Đón tiếp ba người một cách lạnh lùng như chu đáo - Chưa lần nào bắt tay và đưa tay cho giáo sư A-rô-nắc bắt - Dọn sẵn bữa ăn trên bàn cho A-rô-nắc |
Thái độ của A-rô-nắc về Nê-mô | - Băn khoăn về sự đón tiếp chu đáo mà vẫn lạnh lùng của Nê-mô - Đánh giá cao tài năng chế tạp tàu ngầm hiện đại của Nê-mô - Cho rằng tàu Nau-ti-lơtx |
Thái độ của Công-xây về Nê-mô | Phải chăng ông ta là một trong số những nhà bác học không được thừa nhận, là một thiên tài “bị người đời hắt hủi”. |
Thái độ của Nét len về Nê-mô | - Nghi ngờ, không tin tưởng, khó cịu khi ở trên con tàu của Nê-mô (hỏi han giáo sư A-rô-nắc về lai lịch của Nê-mô, cho rằng ở trong con tàu của Nê-mô giống như ngục tù bằng sắt) - Chống đối, cho rằng ở trên tàu Nau-ti-lơtx sẽ không an toàn (có ý định đoạt tàu Nau-ti-lơtx của Nê-mô) |
*Tính cách Nê mô: lịch sự, có vẻ lạnh lùng bên ngoài nhưng chu đáo, hiếu khách (thể hiện qua cách đối xử với giáo sư A-rô-nắc); tài năng, khao khát khám phá đáy đại dương, khám phá những vùng đất mới (thể hiện qua thiết kế hiện đại của con tàu Nau-ti-lơtx).
Động từ chỉ trạng thái có thể kết hợp với các phụ ngữ nào mà động từ chỉ hành động không kết hợp được? Vì sao
quá, lắm.....
vì khi kết hợp thế kia thì không hợp lí về nghĩa
vô vàn bn ạ
Hội con 🐄 chúc bạn học tốt!!!
Tìm trong văn bản một số chi tiết phù hợp, điền vào bảng sau:
Nhân vật Nê- mô | Biểu hiện qua các chi tiết |
Cử chỉ, hành động của Nê- mô |
|
Thái độ của A- rô- nắc về Nê- mô |
|
Thái độ của Nét len về Nê- mô |
|
Từ những chi tiết đó, em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Nê- mô?
Nhân vật Nê- mô | Biểu hiện qua các chi tiết |
Cử chỉ, hành động của Nê- mô | Đón tiếp 3 người họ lạnh lùng nhưng vẫn chu đáo. |
Thái độ của A- rô- nắc về Nê- mô | Suy nghĩ rất nhiều và cảm thấy khó hiểu về ông Nê-mô |
Thái độ của Công- xây về Nê- mô | Gọi ông Nê-mô là một thiên tai “bị người đời hắt hủi” |
Thái độ của Nét len về Nê- mô | Hỏi A-rô-nắc về lai lịch, ý đồ của ông Nê-mô. |
Thuyền trưởng Nê-mô là nhân vật bí ẩn với tính cách phức tạp, khó đoán.
Hãy xếp các động từ trong dãy từ sau vào hai nhóm:
( im lặng, trò chuyện, trầm ngâm, bàn bạc, náo nức, thì thầm)
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
|
|
|
|
|
|
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
trò chuyện | im lặng |
bàn bạc | trầm ngâm |
thì thầm | náo nức |
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
trò chuyện | im lặng |
bàn bạc | trầm ngâm |
thì thầm | náo nức |
phân tích diễn biến tâm lí của chị Dậu trong đoạn trích ( trước và sau khi cai lệ đến) thông qua thái độ và cử chỉ, lời nói... của chị với mọi người xung quanh :
Thái độ
Cử chỉ, hành động
Lời nói
Xưng Hô
Biểu Hiện
Trước Khi tên cai lệ đến và sau khi tên cai lệ đến
Tóm tắt bài tức nước vỡ bờ
Hành động và thái độ | Lời nói | Xưng hô | Biểu hiện |
-run run van xin tha thiết, thái độ nhẹ nhàng - xám mặt vội vàng đtặ con xuống đất, van xin | - Nhà cháu đã túng... cho cháu khất. - Khốn nạn! nhà cháu đã...xin ông - Cháu van ông...ông tha cho | Ông-cháu | Nhẫn nhục chịu đựng |
-liều mạng cự lại | - Chồng tôi đâu ốm...hành hạ | Ông-Tôi | Đấu lý |
- nghiến hai hàm răng - túm, ấn, dúi - nhanh như cắt, giằng co vật nhau, túm tóc | - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem | Ông-Bà | Đấu lực |
Hoctot