Cho 0,4 mol Al phản ứng với 63,9 g Cl2. Sau phản ứng thu được m gamAlCl3.Tínhm
Hỗn hợp X gồm Al, Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH dư, thu được 6,72 lít H2(đktc). Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,45 mol Cl2. Cho m gam X vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3và 0,15 mol Cu(NO3)2thu được x gam chất không tan. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị tương ứng của m và x là
A. 11 và 55,6
B. 14,2 và 55,6
C. 13,7 và 47,2
D. 11 và 47,2
Hỗn hợp X gồm Al, Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH dư, thu được 6,72 lít H2(đktc). Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,45 mol Cl2. Cho m gam X vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3và 0,15 mol Cu(NO3)2thu được x gam chất không tan. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị tương ứng của m và x là
A. 11 và 55,6
B. 14,2 và 55,6
C. 13,7 và 47,2
D. 11 và 47,2
Đáp án A
nAl = 2/3nH2 =0,2 mol
Bảo toàn e → nFe=0,1mol → m = 11g
Al+3Ag+→3Ag+Al3+
2Al+3Cu2+→3Cu+2Al3+
Fe+Cu2+→Fe2++Cu
→ kết tủa gồm 0,4 mol Ag; 0,15 mol Cu; 0,05 mol Fe
→ x = 55,6g
Cho sơ đồ phản ứng: 2Al + 6HCl - -->2AlCl 3 + 3H 2 . Nếu có 0,2 mol Al phản ứng với 0,4 mol HCl. Vậy thể tích khí H 2 thu được sau phản ứng ở (đktc) là:
A.3,36 lít
B.6,72 lit
C.8,96 lit
D.13,44 lít
LTL: 0,2/2 > 0,4/6 => Al dư
nH2 = 0,6/2 = 0,3 (mol)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 3,36 (l)
=> A
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,4 mol Al với 0,15 mol Fe 2 O 3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
A. 66,67%
B. 57,14%
C. 83,33%
D. 68,25%
Cho 10, 8 lít khí Cl ở đktc tác dụng với m (g) Cu. Sau phản ứng thu được 63,9 g
chất rắn. a) Chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư? b) Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng
Cu+Cl2->CuCl2
Bài này cũng dễ mà sao bạn cho số không đẹp tí nào zậy, rắc rối
Đốt X gồm Fe2O3 và Al (không có không khí) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Những chất rắn sau phản ứng:
- Nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2.
- Nếu cho tác dụng vói dung dịch HC1 dư sẽ thu được 0,4 mol H2.
Số mol Al trong X là:
A. 0,3 mol
B. 0,6 mol
C. 0,4 mol
D. 0,25 mol
Đốt cháy hoàn toàn một sợi dây bằng aluminium (Al) trong bình chứa khí chlorine (Cl2), sau phản ứng thu được 26,7 gam aluminium chloride (AlC/g). Tính thể tích khí chlorine đã tham gia cho phản ứng trên trong điều kiện chuẩn. Al + Cl2 →> AlCI3
Cho hỗn hợp X gồm 3,25g Zn và 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí Cl2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí Cl2 ở đktc để dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+Cl_2\underrightarrow{t^o}ZnCl_2\)
_____0,05-->0,05->0,05______(mol)
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
0,1--->0,15-->0,1_____________(mol)
=> m = \(0,05.136+0,1.133,5=20,15\left(g\right)\)
\(V_{Cl_2}=\left(0,05+0,15\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
Một cách hơi khác nha ;-;
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=0,05\left(mol\right)n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(Bte:2n_{Cl_2}=2n_{Zn}+3n_{Al}=0,4\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=n.22,4=4,48\left(l\right)\)
Ta có : \(m_M=m_{KL}+m_{Cl}=3,25+2,7+0,2.71=20,15\left(g\right)\)
Vậy ..
Cho hỗn hợp X gồm 1,2 gam Mg và 1,35 Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí C l 2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí C l 2 ở đktc cần dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên