Giá trị của x thỏa mãn : \(7x+4\left(2+3x\right)=3\left(6x+7\right)-2\)là
1. giá trị của x để 49x2 - 28x + 21 đạt giá trị nhỏ nhất
2. nghiệm của phương trình: (2x-3)2 - 4x2 - 279 = 0
3. Gía trị lớn nhất của: -3x2 - 6x - 4
4. giá trị của x <0 sao cho: (x+1)2 - 4 = 0
5. giá trị của x >0 thỏa mãn: x2 - 12 = 0
6. giá trị của x+y biết x-y=4 , xy=5 và x>0
7. giá trị của x thỏa mãn: 3x2 + 7 = (x+2)(3x+1)
8. giá trị của x biết: (2x+1)2 - 4(x+2)2 = 9
9. giá trị của biểu thức biết \(A=\frac{3\left(x+y\right)^2}{3\left(x-y\right)^2}\)và \(xy=\frac{1}{2}\)
10. Nghiệm của phương trình: \(\left(x-3\right)\left(x^2+3x+9\right)+x\left(x+2\sqrt{2}\right)\left(2\sqrt{2}\right)-x=-3\)
5.\(C\text{ó}x^2-12=0\Rightarrow x^2=12\Rightarrow x=\sqrt{12}ho\text{ặc}x=-\sqrt{12}\)
Mà x>0\(\Rightarrow x=\sqrt{12}\)
6.Vì x-y=4\(\Rightarrow\left(x-y\right)^2=x^2-2xy+y^2=x^2-10+y^2=4^2=16\Rightarrow x^2+y^2=26\)
Có \(\left(x+y\right)^2=x^2+2xy+y^2=26+10=36=6^2=\left(-6\right)^2\)
Vì xy>0 và x>0 =>y>0=>x+y>0=>x+y=6
7. \(3x^2+7=\left(x+2\right)\left(3x+1\right)\)
\(3x^2+7=3x^2+7x+2\)
\(3x^2+7-3x^2-7x-2=0\)
-7x+5=0
-7x=-5
\(x=\frac{5}{7}\)
8.\(\left(2x+1\right)^2-4\left(x+2\right)^2=9\)
\(\left(2x+1\right)^2-\left(2x+4\right)^2=9\)
(2x+1-2x-4)(2x+1+2x+4)=9
-3(4x+5)=9
4x+5=-3
4x=-8
x=-2
Còn câu 9 và 10 để mình nghiên cứu đã
1. Cho số nguyên dương x, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\(P=\dfrac{\left(x+1\right)^6}{\left(x^3+7\right)\left(x^3+3x^2+4\right)}\).
2. Cho \(a,b\ge0\) thỏa mãn \(a-\sqrt{a}=\sqrt{b}-b\), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\(M=\left(a-b\right)\left(a+b-1\right)\).
3. Cho \(\Delta OEF\) vuông tại O có \(OE=a\), \(OF=b\), \(EF=c\) và \(\widehat{OEF}=\alpha\), \(\widehat{OFE}=\beta\).
1)
i, Chứng minh rằng không có giá trị nào của a,b,c để biểu thức \(A=\dfrac{a+b}{c}+\dfrac{c}{a+b}\) nhận giá trị nguyên.
ii, Giả sử \(c\sqrt{ab}=\sqrt{2}\) , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B=\left(a+b\right)^2\).
2)
i, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(C=\dfrac{1}{\sin^2\alpha}+\dfrac{1}{\sin^2\beta}-2\left(\sin^2\alpha+\sin^2\beta\right)+\dfrac{\sin\alpha}{\tan\alpha}-\dfrac{\tan\alpha+\cos\beta}{\cot\beta}\) .
ii, Tìm điều kiện của \(\Delta OEF\) khi \(2\cos^2\beta-\cot^2\alpha+\dfrac{1}{\sin^2\alpha}=2\).
Tính:
\(a)\left(-2x^2\right)\cdot\left(3x-4x^3+7-x^2\right)\)
\(b)\left(x+3\right)\cdot\left(2x^2-3x-5\right)\)
\(c)\left(-6x^5+7x^4-6x^3\right):3x^3\)
\(d)\left(9x^2-4\right):\left(3x+2\right)\)
\(e)\left(2x^4-13x^3+15x^2+11x-3\right):\left(x^2-4x-3\right)\)
a: \(=-2x^2\cdot3x+2x^2\cdot4X^3-2x^2\cdot7+2x^2\cdot x^2\)
\(=8x^5+2x^4-6x^3-14x^2\)
b: \(=2x^3-3x^2-5x+6x^2-9x-15\)
\(=2x^3+3x^2-14x-15\)
c: \(=\dfrac{-6x^5}{3x^3}+\dfrac{7x^4}{3x^3}-\dfrac{6x^3}{3x^3}=-2x^2+\dfrac{7}{3}x-2\)
d: \(=\dfrac{\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)}{3x+2}=3x-2\)
e: \(=\dfrac{2x^4-8x^3-6x^2-5x^3+20x^2+15x+x^2-4x-3}{x^2-4x-3}\)
=2x^2-5x+1
Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
A=\(^{x^2}-4x-x\left(x-4\right)-15\)
B=\(5x\left(x^2-x\right)-x^2\left(5x-5\right)-13\)
C=\(-3x\left(x-5\right)+3\left(x^2-4x\right)-3x+7\)
D=\(7\left(x^2-5x+3\right)-x\left(7x-35\right)-14\)
E=\(4x\left(x^2-7+2\right)-4\left(x^3-7x+2x-5\right)\)
H=\(x\left(5x-3\right)-x^2\left(x-1\right)+x\left(x^2-6x\right)-10+3x\)
\(A=x^2-4x-x\left(x-4\right)-15\)
\(=x^2-4x-x^2+4x-15=-15\) => đpcm
\(B=5x\left(x^2-x\right)-x^2\left(5x-5\right)-13\)
\(=5x^3-5x^2-5x^3+5x^2-13=-13\) => đpcm
\(C=-3x\left(x-5\right)+3\left(x^2-4x\right)-3x+7\)
\(=-3x^2+15x+3x^2-12x-3x+7=7\) => đpcm
\(D=7\left(x^2-5x+3\right)-x\left(7x-35\right)-14\)
\(=7x^2-35x+21-7x^2+35x-14=7\) => đpcm
\(E=4x\left(x^2-7+2\right)-4\left(x^3-7x+2x-5\right)\)
\(=4x^3-20x-4x^3+20x+20=20\) => đpcm
\(H=x\left(5x-3\right)-x^2\left(x-1\right)+x\left(x^2-6x\right)-10+3x\)
\(=5x^2-3x-x^3+x^2+x^3-6x^2-10x+3x=-10\) => đpcm
Cho phương trình:\(\left(x^2+3x+2\right)\left(x^2+9x+20\right)-m+1=0\). Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm thỏa mãn \(x^2+6x+7\le0\)
Câu 1: Giá trị của x thỏa mãn
\(\left|x+2,37\right|+\left|y-5,3\right|=0\) là:.....
Câu 2: Giá trị của y thỏa mãn
\(-\left|2x+\frac{4}{7}\right|-\left|y-1,37\right|\) là:....
Câu 1: Giá trị của x thỏa mãn
|x+2,37|+|y−5,3|=0
Để GTBT bằng 0 thì |x+2,37| = 0 và |y−5,3| = 0
-> x = -2,37 , y = 5,3
Vậy x = -2,37
Câu 2: Giá trị của y thỏa mãn
−|2x+\(\frac{4}{7}\)|−|y−1,37| = 0
-> |2x+\(\frac{4}{7}\) = 0 -> x = \(-\frac{2}{7}\)
-> |y−1,37| = 0 -> y = 1,37
Vậy y = 1,37
Tìm các giá trị của x và y thỏa mãn
\(\frac{-7x^2+42x-64}{x^2-6x+10}=y\left(y+2\right)\)
\("="\Leftrightarrow x=1;y=3\)
Bạn thêm vào dòng cuối nhé :v Mình quên ghi :v
\(\frac{-7x^2+42x-64}{x^2-6x+10}\)
\(\Rightarrow7+\frac{6}{\left(x-3\right)^2+1}=y^2+2y\)
\(\Rightarrow\frac{6}{\left(x-3\right)^2+1}=\left(y-1\right)^2+6\)
\(\Rightarrow6=\left[\left(y-1\right)^2+6\right]\left[\left(x-3\right)^2+1\right]\)
\(\Rightarrow0=\left(y-1\right)^2\left(x-3\right)^2+6\left(x-3\right)^2+\left(y-1\right)^2\)
Cho x thay đổi thỏa mãn : \(x^2+\left(3-x\right)^2\ge5\).
Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P=x^4+\left(3-x\right)^4+6x^2\left(3-x\right)^2\)
Đặt \(y=3-x\).Ta có:\(\hept{\begin{cases}x+y=3\\x^2+y^2\ge5\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^2+y^2+2xy=9\\x^2+y^2\ge5\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow x^2+y^2+4\left(x^2+y^2+2xy\right)\ge5+4.9=41\)
\(\Rightarrow5\left(x^2+y^2\right)+4\left(2xy\right)\ge41\)
Mặt khác \(16\left(x^2+y^2\right)^2+25\left(2xy\right)^2\ge40\left(x^2+y^2\right)\left(2xy\right)\left(1\right)\)
Cộng 2 vế của (1) với \(25\left(x^2+y^2\right)^2+16\left(2xy\right)^2\):
\(\Rightarrow41\left[\left(x^2+y^2\right)^2+\left(2xy\right)^2\right]\ge\left[5\left(x^2+y^2\right)+4\left(2xy\right)^2\right]\ge41\)
hay \(\left(x^2+y^2\right)^2+\left(2xy\right)^2\ge41\Leftrightarrow x^4+y^4+6x^2y^2\ge41\)
Vậy minP=41
You ơi , you thiếu điều kiện xảy ra dấu "="
\(\left(\frac{x}{2}\right)^2+\left(\frac{x}{3}\right)^2+\left(\frac{x}{4}\right)^2+\left(\frac{x}{5}\right)^2+\left(\frac{x}{6}\right)^2+\left(\frac{x}{7}\right)^2\) . Tìm giá trị thỏa mãn của x