Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau: \(-3,14; 41; -5; 1,(2); -\sqrt5\).
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.
b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
a) Sai vì | 0| = 0 không phải là 1 số dương
b) Đúng
c) Sai vì giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
d) Đúng
a: Sai
b: Đúng
c: Sai
d: Đúng
tìm giá trị tuyện đối của cái số thực sau:
-3,14; 41; -5; 1,(2); -\(\sqrt{5}\);
Giá trị tuyệt đối của -3,14 là 3,14
Giá trị tuyệt đối của 41 là 41
Giá trị tuyệt đối của -5 là 5
Giá trị tuyệt đối của 1,(2) là 1,(2)
Giá trị tuyệt đối của \(-\sqrt{5}\) là \(\sqrt{5}\)
`->` `|-3,14| =3,14`
`->` `|41|=41`
`->` `|-5|=5`
`->` `|1,2|=1,2`
`->` `|-\sqrt5|=\sqrt5`
$---------$
`|A|=A` và `|-A|=A`
Câu 15: Tính: a) b)
Câu 16:
a) Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau: 5,12; .
b) Tìm các giá trị của x để .
c) Tính .
Loại trái cây | Cam | Xoài | Bưởi | Mít |
Số lượng | 120 | 60 | 48 | 12 |
Câu 17. Cho bảng thống kê cá loại trái cây có trong cửa hàng A
a) Bảng thống kê trên có mấy loại trái cây? Hãy nêu tên các loại trái cây trên.
b) Tính tổng số trái cây có trong cửa hàng.
c) Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 18. Cho hình vẽ
a) Vì sao AB// CD
b) Tính
c) Vẽ tia BE là tia phân giác
của (). Tính ?
Gía trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì ?
áp dụng : Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau : 1912, -2008, 0
Giá trị tuyệt dối cua 1 số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến 0 trên trục số
\(\left|1912\right|\) =1912
\(\left|-2008\right|\)=2008
\(\left|0\right|\)=0
giá trị tuyệt đối của một số nguyên a la l a l (đọc là '' giá trị tuyệt đôi của a'' )
1912 = l 1912 l ; -2008 = l 2008 l ; gia trị tuyêt đối của 0 là 0
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ a đến 0 trên trục số.
\(\left|1912\right|\) = 1912
\(\left|-2008\right|\) = 2008
\(\left|0\right|\) = 0
Chúc bạn học tốt!
Cho biết giá trị đúng của π với 10 chữ số thập phân là π = 3,1415926535
a) Giả sử ta lấy giá trị 3,14 làm giá trị gần đúng của π. Chứng tỏ sai số tuyệt đối không vượt quá 0,002.
b) Giả sử ta lấy giá trị 3,1416 là giá trị gần đúng của số π. Chứng minh rằng sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0001.
a) Xét: | π - 3,14 | = π - 3,14 < 3,1416 - 3,14 = 0,0016 < 0,002
b) |π - 3,1416 I = 3,1416 - π < 3,1416 - 3,1415 = 0,0001
Chúc bạn học tốt ~
a) Xét: | π - 3,14 |
= π - 3,14 < 3,1416 - 3,14 = 0,0016 < 0,002
b) |π - 3,1416 I = 3,1416 - π < 3,1416 - 3,1415
= 0,0001
Tìm các cặp số nguyên x,y biết
a, giá trị tuyệt đối của x+ giá trị tuyệt đối của y=0
b, giá trị tuyệt đối của x+ giá trị tuyệt đối của y=2
c, 2 nhân giá trị tuyệt đối của x+ giá trị tuyệt đối của y=7
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: 1998, -2001, -9.
Cho b = 3,14 và c = 3,1416 là những giá trị gần đúng của π. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối của b và c.
π = 3,14159265358…
+ Viết b = 3,14 :
Sai số tuyệt đối : |b – π| < |3,14 – 3,14159265358| < 0,0016
Vậy sai số tuyệt đối của b không quá 0,0016.
+ Viết c = 3,1416 :
Sai số tuyệt đối : |c – π| < |3,1416 – 3,14159265358| = 0,00001.
Vậy sai số tuyệt đối của c không vượt quá 0,00001.
Câu 5. Khẳng đinh nào dưới đây là đúng?
A. Giá trị của một số thực là một số dương;
B. Giá trị của một số thực là một số không âm;
C. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau;
D. Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.