chứng minh luôn tìm được 1 số có các chữ số giống nhau chia hết cho 2003
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
chứng minh rằng luôn tìm được 1 số có các chữ số giống nhau chia hết cho 2003
GIÚP MÌNH VỚI!
chứng minh rằng luôn tìm đc 1 số có các chữ số giống nhau chia hết cho 2003
1.Chứng minh có thể tìm được một số tự nhiên , có bốn chữ số tận cùng là 2002 và chia hết cho 2003.
2.Chứng minh có thể tìm được hai lũy thừa khác nhau của 4 mà chúng có ba chữ số tận cùng giống nhau.
Làm ơn giải giùm mik nha các bạn! Cặn kẽ nha!
Mình cũng chưa hiểu lắm! Để mình nghĩ đã! Mình là học sinh chuyên Toán nên sẽ nghĩ ra sơm thôi! Đợi chút nhé
1)
Xét 2004 số đề kết thúc là 4 chữ số 2002 :
20022002; 200220022002 ; ...; 20022002...2002
| 2005 cụm 2002 |
Có 2004 số; mà khi chia cho 2003 chỉ có thể có 2003 số dư nên theo nguyên lý Đi-ríc-lê; có ít nhất hai số có cùng số dư khi chia cho 2003; thì hiệu chúng sẽ là bội của 2003.
Gọi 2 số đó là 20022002...2002; 200220022002...2002
| n cụm 2002 | |m cụm 2002| \(\left(2\le n< m\le2005\right)\)và m,n là các số tự nhiên.
Suy ra :
200220022002...2002 - 20022002...2002 chia hết cho 2003
| m cụm 2002 | | n cụm 2002 |
= 20022002...200220020000000...0000 chia hết cho 2003
| m - n cụm 2002 | | 4n chữ số 0 |
\(\Rightarrow200220022002...2002.10^{4n}\) chia hết cho 2003
| m - n cụm 2002 |
Mà (10;2003) = 1 nên (104n;2003)=1
Suy ra 200220022002...2002 chia hết cho 2003
| m - n cụm 2002 |
Số này kết thúc là ...2002
2)
Xét 1001 số từ 45 ( vì 45 là lũy thừa nhỏ nhất của 4 có 3 chữ số )
45 ; 46 ; ...; 41005 .
Theo nguyên lý Điríclê; trong 1001 số này có ít nhất 2 số có cùng số dư khi chia cho 1000 ; tức là 2 số đó có 3 chữ số tận cùng giống nhau.
chứng minh aaaaaa ( a là số tự nhiên có các chữ số giống nhau ) luôn chia hết cho 7
aaaaaa= a.111111=a.7.15873
vì 7 chia hết cho 7
=> aaaaaa chia hết cho 7
aaaaaa=a.111111
suy ra a.7.15873
suy ra 7 chia hết cho 7
nên aaaaaa chia hết cho 7
aaaaaa = a. 111111 = a .15873.7 =(a.15873) . 7 luôn chia hết cho 7
a) Chứng minh rằng trong 5 số nguyên tố lớn hơn 5 luôn tìm được 2 số có hiệu chia hết cho 10.
b) Tìm số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau. Biết rằng 2 chữ số của số đó đều là số nguyên tố. Tích của số đó với các chữ số của nó là 1 số có 3 chữ số giống nhau được tạo thành từ chữ số hàng đơn vị của số đó.
a) Các số nguyên tố lớn hơn 5 sẽ có tận cùng là: 1, 3, 7.
Như vậy trong 5 số nguyên tố lớn hơn 5 sẽ có ít nhất hai có cùng chữ số tận cùng, suy ra hiệu hai số này chia hết cho 10.
b) Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\) (a,b là số nguyên tố).
Theo bài ra ta có: \(\overline{ab}.a.b=\overline{aaa}\) \(\Leftrightarrow\overline{ab}.a.b=b.111\) \(\Leftrightarrow\overline{ab}.a=3.37\).
Suy ra \(\hept{\begin{cases}a=3\\b=7\end{cases}}\).
Chứng minh rằng:
a) n và n5 có chữ số tận cùng giống nhau với n là số tự nhiên.
b) n2 luôn luôn chia cho 3 dư 1 với n không chia hết cho 3 và n là số tự nhiên.
a) Xét hiệu : \(n^5-n\)
Đặt : \(A\text{=}n^5-n\)
Ta có : \(A\text{=}n.\left(n^4-1\right)\text{=}n.\left(n^2-1\right)\left(n^2+1\right)\)
\(A\text{=}n.\left(n+1\right).\left(n-1\right).\left(n^2+1\right)\)
Vì : \(n.\left(n+1\right)\) là tích hai số tự nhiên liên tiếp .
\(\Rightarrow A⋮2\)
Ta có : \(A\text{=}n\left(n+1\right)\left(n-1\right)\left(n^2+1\right)\)
\(A\text{=}n\left(n+1\right)\left(n-1\right)\left(n^2-4+5\right)\)
\(A\text{=}n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n-2\right)\left(n+2\right)+5n.\left(n+1\right)\left(n-1\right)\)
Ta thấy : \(\left\{{}\begin{matrix}n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n-2\right)\left(n+2\right)⋮5\\5n\left(n-1\right)\left(n+1\right)⋮5\end{matrix}\right.\) vì tích ở trên là tích của 5 số liên tiếp nên chia hết cho 5.
Do đó : \(A⋮10\)
\(\Rightarrow A\) có chữ số tận cùng là 0.
Suy ra : đpcm.
b) Vì \(n⋮3̸\) nên n có dạng : \(3k+1hoặc3k+2\left(k\in N\right)\)
Với : n= 3k+1
Thì : \(n^2\text{=}9k^2+6k+1\)
Do đó : \(n^2\) chia 3 dư 1.
Với : n=3k+2
Thì : \(n^2\text{=}9k^2+12k+4\text{=}9k^2+12k+3+1\)
Do đó : \(n^2\) chia 3 dư 1.
Suy ra : đpcm.
Cho các số tự nhiên: 1;2;3;4;5;...n (n lớn hơn hoặc bằng 19). Chia các số đó thành 2 nhóm tùy ý. Chứng minh rằng luôn chọn được từ mỗi nhóm một số sao cho hai số được chọn có ít nhất 1 chữ số giống nhau. Bài toán đúng không với n=18
Để chứng minh rằng luôn chọn được từ mỗi nhóm một số sao cho hai số được chọn có ít nhất 1 chữ số giống nhau, ta sẽ sử dụng nguyên lý "Ngăn chặn trực tiếp" (Pigeonhole principle).
Giả sử chúng ta chia các số từ 1 đến n thành hai nhóm tùy ý, mỗi nhóm chứa một nửa số. Vì n lớn hơn hoặc bằng 19, chúng ta có ít nhất 10 số trong mỗi nhóm.
Xét các chữ số hàng đơn vị của các số từ 1 đến n. Chúng ta có 10 chữ số hàng đơn vị khác nhau từ 0 đến 9. Vì vậy, trong mỗi nhóm, chắc chắn sẽ có ít nhất một số có chữ số hàng đơn vị giống nhau.
Do đó, luôn chọn được từ mỗi nhóm một số sao cho hai số được chọn có ít nhất 1 chữ số giống nhau.
Tuy nhiên, bài toán không đúng với n = 18. Khi n = 18, chúng ta có thể chia các số từ 1 đến 18 thành hai nhóm sao cho mỗi nhóm không có số nào có chữ số hàng đơn vị giống nhau. Ví dụ: nhóm 1 chứa các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và nhóm 2 chứa các số 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18.
Chứng minh rằng trong 6 số tự nhiên bất kỳ có 3 chữ số ta luôn tìm được hai số để khi viết liền nhau thành một số có sáu chữ số và chia hết cho 7.
Chứng minh rằng 1 số được viết bởi 6 chữ số giống nhau thì chia hết cho 33
Gọi số đó là \(\overline{aaaaaa}\)
*) Tổng các chữ số của số trên là 6a ⋮ 3
\(\Rightarrow\overline{aaaaaa}⋮3\) (1)
*) \(\overline{aaaaaa}\)
\(=a.100000+a.10000+a.1000+a.100+a.10+a\)
\(=a\left(100000+10000+1000+100+10+1\right)\)
\(=a.111111⋮11\)
=> \(\overline{aaaaaa}⋮11\) (2)
Lại có: 11 và 3 là 2 số nguyên tố cùng nhau (3)
Từ (1); (2); (3) => \(\overline{aaaaaa}⋮33\)