Quy đồng mẫu phân thức sau :
1.\(\frac{a-x}{6x^2-ax-2a^2};\frac{a+x}{3x^2+4ax-4a^2}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:(có thể tính luôn càng tốt ạ)
a) \(\dfrac{a+x}{a^2x}\);\(\dfrac{x+b}{x^2b}\);\(\dfrac{b+a}{b^2a}\)
b) \(\dfrac{a-x}{6x^2-ax-2a^2}\);\(\dfrac{a+x}{3x^2+4ax-4a^2}\)
c) \(\dfrac{1-2x}{2x}\) + \(\dfrac{2x}{2x-1}\) + \(\dfrac{1}{2x-4x^2}\)
Mn giúp mik vs nhaaa! Tầm trc cmai nhoaaa!
Thanks mn trc ạ!!!
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau
\(\frac{x}{x^6-27};\frac{2x}{x^2-6x+9};\frac{1}{x^2+3x+9}\)
Giúp mình với ạ
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
\(\frac{x}{x^2-2ax+a^2}\) ; \(\frac{x+a}{x^2-ax}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau :
1.\(\dfrac{x}{x^2-2ax+a^2},\dfrac{x+a}{x^2-ax}\)
2.\(\dfrac{x}{x^3-1},\dfrac{x+1}{x^2-x},\dfrac{x-1}{x^2+x+1}\)
3.\(\dfrac{a-x}{6x^2-ax-2a^2},\dfrac{a+x}{3x^2+4ax-4a^2}\)
1,
\(x^2-2ax+a^2=\left(x-a\right)^2\)
\(x^2-ax=x\left(x-a\right)\)
Vậy MSC: \(\left(x-a\right)^2x\)
2,
\(x^3-1=\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)\)
\(x^2-x=x\left(x-1\right)\)
\(x^2+x+1\)
vậy MSC là: \(x\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)\)
Cho hai phân thức \(\frac{1}{x^2+ax-2}\)và \(\frac{x}{x^2+5x+b}\). Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\). Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\)
quy đồng mẫu thức các phân thức sau
a) \(\dfrac{a+x}{a^{^2}x}\);\(\dfrac{a+b}{x^2b}\);\(\dfrac{b+a}{b^2a}\)
a) \(MTC=a^2x^2b^2\)
\(NTP:a^2x^2b^2:a^2x=xb^2\)
\(a^2x^2b^2:x^2b=a^2b\)
\(a^2x^2b^2:b^2a=ax^2\)
Quy đồng :
\(\dfrac{a+x}{a^2x}=\dfrac{\left(a+x\right)\cdot xb^2}{a^2x.xb^2}=\dfrac{axb^2+x^2b^2}{a^2x^2b^2}\)
\(\dfrac{a+b}{x^2b}=\dfrac{\left(a+b\right)\cdot a^2b}{x^2b\cdot a^2b}=\dfrac{a^3b+a^2b^2}{a^2x^2b^2}\)
\(\dfrac{b+a}{b^2a}=\dfrac{\left(b+a\right)\cdot ax^2}{b^2a\cdot ax^2}=\dfrac{abx^2+a^2x^2}{a^2x^2b^2}\)
Cho hai phân thức 1 x 2 + ax − 2 và 2 x 2 + 4 x − b , với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 và x ≠ 2 .
a) Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 ;
b) Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 .
Cho hai phân thức 1 x 2 + a x - 2 và 2 x 2 + 5 x + b . Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6 . Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6
Ta có mẫu thức chung phải chia hết cho từng mẫu thức riêng.
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
3 – a(4 – a) = 0 và 2 – 2a = 0 ⇒ a = 1.
Vậy phân thức thứ nhất là
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
6 – b = 0 và -6 + b = 0 ⇒ b = 6.
Vậy phân thức thứ hai là
* Quy đồng:
Câu 1 Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau::(2 điểm)
a/ \(\dfrac{3}{4x^3y^2}\) và \(\dfrac{2}{3xy^3}\) b/ \(\dfrac{5}{x^2-6x+9}\) và \(\dfrac{3}{x^2-3x}\)
a) MTC: \(12x^3y^3\)
\(\dfrac{3}{4x^3y^2}=\dfrac{3\cdot3y}{4x^3y^2\cdot3y}=\dfrac{9y}{12x^3y^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{3xy^3\cdot4x^2}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^3}\)
b) MTC: \(x\left(x-3\right)^2\)
\(\dfrac{5}{x^2-6x+9}=\dfrac{5}{\left(x-3\right)^2}=\dfrac{5x}{x\left(x-3\right)^2}\)
\(\dfrac{3}{x^2-3x}=\dfrac{3}{x\left(x-3\right)}=\dfrac{3\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)^2}=\dfrac{3x-9}{x\left(x-3\right)^2}\)