So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.
Một cạnh của vật thể dài 20mm, nếu vẽ tỉ lệ 2:1 thì kích thước vẽ trên bản vẽ là:
A. 80 mm
B. 40 mm
C. 20 mm
D. 10 mm
Một cạnh của vật thể dài 40mm, nếu tỉ lệ bản vẽ là 1:2 , thì kích thước của cạnh đó trên bản vẽ là bao nhiêu?
A. 80 mm B. 40 mm C. 20 mm D. 10 mm
1,một cạnh của vật thể dài 10 mm nếu vẽ theo tỉ lệ 1 chia 5 thì kích thước trên bản vẽ là bao nhiêu?
giải chi tiết nha
Quan sát hình 3.3 và cho biết: - Bản vẽ tấm đệm được vẽ theo tỉ lệ nào? Vật liệu chế tạo là gì?
- Kích thước chung, kích thước bộ phận của chi tiết.
- Yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ.
Tham khảo
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 136 x 78 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 40 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 3.3 để xác định các nội dung
Lời giải chi tiết:
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 136 x 78 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 40 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm.
: Một cạnh của vật thể dài 40 mm, nếu vẽ tỉ lệ 1:5 thì kích thước ghi trên bản vẽ là:
A. 80 B. 80 mm C. 80 D. 16 mm
Sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết khổ giấy, tỉ lệ của bản vẽ. Đọc kích thước ghi trên bản vẽ đó.
- Khổ giấy: A4
- Tỉ lệ: 1:2
- 2 lỗ đường kính 12 mm
- Khoảng cách hai lỗ 110 mm
- Bán kính trong 25 mm, bán kính ngoài 39 mm
...
Câu 1: Trình bày quy ước vẽ ren nhìn thấy và ren không nhìn thấy.
Câu 2: Nêu trình tự đọc của bản vẽ nhà, bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết.
Câu 3:
Cho vật thể sau, hãy vẽ hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng của vật thể theo tỷ lệ kích thước cho trước.
Câu hỏi: Em hãy so sánh nội dung bản vẽ lắp với nội dung bản vẽ chi tiết ? (Nội dung bản vẽ chi tiết: Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên) (Nội dung bản vẽ lắp: Kích thước, bảng kê, hình biểu diễn, khung tên)
Giống nhau
+ Đều là bản vẽ kĩ thuật
+ Đều có các hình biểu diễn các kích thước và khung tên
+ Khác nhau: Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật, bản vẽ lắp có bảng kê.
Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây :
Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là :
5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là :
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất là :
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
50 ⨯ 30 = 1500 ( m 2 )
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :
30 ⨯ 40 : 2 = 600 ( m 2 )
Diện tích mảnh đất là :
1500 + 600 = 2100 ( m 2 )
Đáp số : Chu vi 180m
Diện tích 2100 ( m 2 )