Hãy nêu thành phần của lớp đệm lót hữu cơ.
Hãy mô tả mô hình chăn nuôi sử dụng đệm lót sinh học. Chăn nuôi bằng đệm lót sinh học có tác dụng gì?
Tham khảo:
Chăn nuôi trên đệm lót sinh học là hình thức nuôi nhốt gia súc, gia cầm trên một nền đệm lót được làm bằng vật liệu hữu cơ (trấu, mùn cưa, ..) trộn với chế phẩm sinh học. Sử dụng chế phẩm sinh học trong chăn nuôi đệm lót sinh học giúp phân huỷ chất thải của vật nuôi, giảm khí độc. khử mùi hôi đồng thời giúp cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi. Biện pháp này đồng thời giúp giảm công lao động, hạn chế nước thải do không phải thu gom chất thải, không cần tắm cho vật nuôi và cọ rửa chuồng nuôi. Đệm lót sinh học cũng tạo môi trường thân thiện, giúp cho vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt
Hãy điền các cụm từ “bón lót, bón thúc” để hoàn thành mệnh đề sau
Phân hữu cơ, phân lân chủ yếu dùng để ....................
Phân đạm, kali chủ yếu dùng để ..........
Hãy điền các cụm từ “bón lót, bón thúc” để hoàn thành mệnh đề sau
Phân hữu cơ, phân lân chủ yếu dùng để ....bón lót........
Phân đạm, kali chủ yếu dùng để ......bón thúc....
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Đá mẹ sinh ra thành phần hữu cơ. B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Thành phần quan trọng nhất của đất. D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Câu 33. Các thành phần chính của lớp đất là:
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 34. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là
A. khí hậu. B. địa hình.
C. đá mẹ. D. sinh vật.
Câu 35. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là:
A. bức xạ và lượng mưa. B. độ ẩm và lượng mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa. D. nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 36. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở:
A. đới ôn hòa và đới lạnh. B. xích đạo và nhiệt đới.
C. đới nóng và đới ôn hòa. D. đới lạnh và đới nóng.
Câu 37. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất rõ nhất?
A. Khí hậu. B. Thổ nhưỡng.
C. Địa hình. D. Nguồn nước.
Câu 33. Các thành phần chính của lớp đất là:
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 34. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là
A. khí hậu. B. địa hình.
C. đá mẹ. D. sinh vật.
Câu 35. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là:
A. bức xạ và lượng mưa. B. độ ẩm và lượng mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa. D. nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 36. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở:
A. đới ôn hòa và đới lạnh. B. xích đạo và nhiệt đới.
C. đới nóng và đới ôn hòa. D. đới lạnh và đới nóng.
Câu 37. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất rõ nhất?
A. Khí hậu. B. Thổ nhưỡng.
C. Địa hình. D. Nguồn nước.
Q.anh làm theo sự hiểu biết sai thì sr nha :
33A
34C
35B
36C
37A
Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm là:
A. chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
C. tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất.
D. gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
Thành phần hữu cơ: Tỉ lệ nhỏ, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy → chất mùn cho cây).
Chọn: C.
Hãy nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô vơ về thành phần nguyên tố , đặc điểm liên kết , tính chất vật lí và tính chất hoá học
Các thành phần chính của lớp đất là:
A.Khoáng, không khí, nước, chất hữu cơ
B.Cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn
C. Chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật
D. Nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì
mik cần câu trả lời gấp ạ
Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón cho trong bảng dưới đây, em hãy nêu và điền vào vở bài tập cách sử dụng chủ yếu của chúng.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. |
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | - Bón lót. |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | - Bón thúc. |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. | - Bón lót. |
Cơ thể côn trùng được chia thành mấy phần?
Nhóm phân thuộc phân hữu cơ là những loại nào?
Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
Nêu vai trò của ngành trồng trọt? Lấy vd minh họa.
em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh. em phải làm gì để góp phần vào việc phòng trừ sâu, bệnh hại?
em hãy nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. Nguyên tắc nào quan trọng nhất?
giúp mk vs ạ, mai mk thi rồi ạ!
1)Cơ thể được chia thành 3 phần: đầu, ngực và bụng
2)
Phân bón hữu cơ được phân thành 2 nhóm chính:
Phân bón hữu cơ truyên thống như phân chuồng, phân xanh, phân rác,….
Phân bón hữu cơ công nghiệp như phân bón hữu cơ sinh học, phân hữu cơ, phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón vi sinh và phân bón hưu cơ khoáng
3)
Có 4 phương pháp chọn tạo giống cây trồng:
Phương pháp chọn lọc.Phương pháp lai.Phương pháp gây đột biến.Phương pháp nuôi cấy mô4)- Cung cấp lương thực thực phẩm như lúa, ngô, khoai, sắn, rau củ quả,..
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: như mía để làm đường, khoai tây để làm bim bim.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi: thức ăn cho bò, lợn, gà,..
- Cung cấp các sản phẩm cho công việc xuất khẩu.
5)Sâu bệnh làm cho cây trồng phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm hoặc thậm chí không cho thu hoạch
6)Phòng trừ sâu, bệnh hại phải đảm bảo các nguyên tắc: Phòng bệnh là chính, trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để, cần phải sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ để nâng cao khả năng phòng trừ sâu bệnh.
nguyên tắc quan trọng nhất:phòng là chính
hok tốt