Trong tự nhiêu Oxygen có 3 đồng vị: 168O, 178O và 188O; Carbon có 2 đồng vị: 126C,136C. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí Carbonic hợp thành từ các đồng vị trên? Viết công thức phân tử và tính phần tử khối của chúng?
Đồng có 2 đồng vị: 6329Cu, 6529Cu. Oxygen có 3 đồng vị bền 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiều phân tử Copper (II) oxide tạo nên từ các đồng vị trên. Viết các CTPT của chúng và tính phân tử khối của mỗi loại phân tử đó.
Phân tử CuO có \(\left\{{}\begin{matrix}2.cách.chọn.Cu\\3.cách.chọn.O\end{matrix}\right.\Rightarrow Có:2.3=6\left(CTPT\right)\)
\(^{63}Cu^{16}O:M=79\)
\(^{63}Cu^{17}O:M=80\)
\(^{63}Cu^{18}O:M=81\)
\(^{64}Cu^{16}O:M=80\)
\(^{64}Cu^{17}O:M=81\)
\(^{64}Cu^{18}O:M=82\)
Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Phần trăm khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 ?(với hidro là đồng vị 11H, oxi là đồng vị 168O) là.
Tham thảo :
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có:
, vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4=
cho 3 đồng vị hidro là 11h, 21h,31h,và 1 đồng vị oxi 168o. hỏi số loại phân tử nước có thể được tạo ra từ các đồng vị trên là bao nhiêu? viết công thức phân tử của chúng
Nguyên tố Oxi có 3 đồng vị: 816O (99,75%); 178O (0,039%); 188O (0,211%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của oxi. b) Tính số nguyên tử của các đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 17O.
Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ \({}_8^{12}O\), kết thúc là \({}_8^{28}O\). Các đồng vị oxygen có tỉ lệ giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử thỏa mãn \(1 \leqslant \frac{N}{Z} \leqslant 1,25\)thì bền vững. Hỏi trong tự nhiên thường gặp đồng vị nào của oxygen?
Ta có: Nguyên tử oxygen có số hiệu nguyên tử Z = 8
Mà số hiệu nguyên tử thỏa mãn \(1 \leqslant \frac{N}{Z} \leqslant 1,25\) thì bền vững
Thay Z vào bất phương trình \(1 \leqslant \frac{N}{Z} \leqslant 1,25\) ta được:
\(1 \leqslant \frac{N}{8} \leqslant 1,25\)
=> \(8 \leqslant N \leqslant 10\)
=> \(8 + Z \leqslant N + Z \leqslant 10 + Z\)
=> \(16 \leqslant A \leqslant 18\)
Vậy các đồng vị thường gặp của oxygen là: \({}_8^{16}O\), \({}_8^{17}O\), \({}_8^{18}O\).
Nitrogen có hai đồng vị bền là 14N và 17N . Oxygen có ba đồng vị bền là:
16O , 17O và 18O . Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là bao nhiêu? Cụ thể?
Em hãy tìm hiểu đồng vị nào của oxygen chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tự nhiên.
Trong tự nhiên:
+ Đồng vị \({}_8^{16}O\) chiếm 99,757%
+ Đồng vị \({}_8^{17}O\) chiếm 0,039%
+ Đồng vị \({}_8^{18}O\) chiếm 0,204%
=> Đồng vị \({}_8^{16}O\) của oxygen chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tự nhiên
Trong tự nhiên, nitơ có 2 đồng vị bền là và N 14 ; N 15 ; oxi có 3 đồng vị bền là O 16 ; O 17 và O 18 . Hỏi có bao nhiêu loại phân tử đioxit có khối lượng phân tử bằng với ít nhất 1 loại khác trong tổng số các phân tử được tạo ra bởi các đồng vị trên:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8
Ta có phân tử đioxit được tạo bởi nguyên tố N và O cóc ông thức phân tử là NO2.
+ Số cách chọn nguyên tử N: có 2 cách chọn
+ Số cách chọn nguyên tử O: có 3 + C 3 2 = 6 cách chọn
Có tổng số 12 loại phân tử
Phân tích: Trong tổng số 12 loại phân tử này sẽ có những phân tử có phân tử khối bằng nhau vậy số loại phân tử khối chắc chắn sẽ ít hơn 12. Làm thế nào để tìm số loại phân tử khối? Phân tử khối sẽ bị giới hạn bởi 2 giá trị min và max. Do 14, 15 và 16, 17, 18 là các số tự nhiên liên tiếp nên tổng số giá trị trong đoạn đó sẽ là số loại phân tử khối.
M có tất cả 6 giá trị là 46, 47, 48, 49, 50 và 51
12 loại phân tử chỉ có 6 giá trị phân tử khối vậy sẽ có 12 – 6 = 6 loại phân tử có phân tử khối trùng với ít nhất là 1 phân tử còn lại trong tổng số 12 loại phân tử.
Đáp án C
Trong tự nhiên, hidro có 2 đồng vị: H 1/1 và H 1/2; O có 3 đồng vị O 8/16; O 8/17; O 8/18. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử nước ?