Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ sau:
Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau:
Mèo: 2 kg
Voi: 5 tấn
Chó: 1 yến
Hươu cao cổ: 9 tạ
Con mèo cân nặng 20 kg.
Con chó nặng 1 yến
Con voi nặng 5 tấn.
Con hươu cao cổ nặng 9 tạ.
Chọn câu trả lời đúng
a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?
b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau.
Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?
a) Đáp án đúng là: B
Diện tích hình A là 1m2 2cm2
Diện tích hình B là 100 dm2 400 mm2 = 1m2 4 cm2
Diện tích hình C là 1m2 300 mm2 = 1 m2 3 cm2
Ta có 1m2 2cm2 < 1 m2 3 cm2 < 1m2 4 cm2
Vậy hình B có diện tích lớn nhất.
b) Đáp án đúng là: B
Ô tô A chở 270 yến
Ô tô B chở 2 tấn 5 tạ = 200 yến + 50 yến = 250 yến
Ô tô C chở 25 tạ 7 yến = 250 yến + 7 yến = 257 yến
Ta có 250 yến < 257 yến < 270 yến
Vậy ô tô B chở nhẹ nhất.
Chọn thẻ ghi phép chia thích hợp cho mỗi ngôi nhà:
Ta có:
283 : 27 = 10 (dư 13)
870 : 29 = 30
196 : 14 = 14
4 221 : 21 = 201
783 : 69 = 11 (dư 24)
608 : 32 = 19
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi vật.
Quả trứng nặng 100g.
Tạ nặng 100kg.
Túi cà chua nặng 1kg.
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật.
Gà 2 kg
Chó 29kg
Bò 200kg
Chim 200g
Quan sát hình vẽ, ta có:
Con gà nặng 2 kg.
Con chó nặng 20 kg.
Con chim nặng 200 g.
Con bò nặng 200 kg.
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật.
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật.
a) Uớc lượng tính rồi chọn thẻ ghi phép tính thích hợp với mỗi hộp:
b) Tính để kiểm tra kết quả ước lượng ở câu a.
a) Chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:
b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:
a: \(\dfrac{5}{9}\cdot\dfrac{4}{6}=\dfrac{5\cdot4}{9\cdot6}=\dfrac{20}{54}=\dfrac{10}{27}\)
\(\dfrac{1}{3}\cdot\dfrac{5}{12}=\dfrac{1\cdot5}{3\cdot12}=\dfrac{5}{36}\)
b: