Căn cứ vào nội dung mô tả trên, hãy cho biết tên gọi của các Hình 2.6a, b, c
Căn cứ vào nội dung mô tả trên, hãy cho biết tên gọi của các Hình 2.12a, b, c
- Hình 2.12a: hình cầu
- Hình 2.12b: hình nón
- Hình 2.12c: hình trụ
Cho biểu đồ:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết những nội dung nào sau đây đúng?
A. Tên biểu đồ.
B. Giá trị trên biểu đồ.
C. Chú thích.
D. Khoảng cách năm.
Đáp án C
- Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu/ sự thay đổi cơ cấu; không có khả năng thể hiện quy mô
=> tên biểu đồ sai => A sai
- Giá trị trên biểu đồ chưa được thể hiện đơn vị % phía sau => B sai
- Khoảng cách giữa các mốc năm không đều nhau => biểu đồ vẽ khoảng cách năm bằng nhau => D sai
- Chú thích trên biểu đồ đã thể hiện đúng => C đúng
Cho biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết những nội dung nào sau đây đúng?
A. Tên biểu đồ.
B. Giá trị trên biểu đồ.
C. Chú thích.
D. Khoảng cách năm.
Đáp án C
- Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu/ sự thay đổi cơ cấu; không có khả năng thể hiện quy mô
=> tên biểu đồ sai => A sai
- Giá trị trên biểu đồ chưa được thể hiện đơn vị % phía sau => B sai
- Khoảng cách giữa các mốc năm không đều nhau => biểu đồ vẽ khoảng cách năm bằng nhau => D sai
- Chú thích trên biểu đồ đã thể hiện đúng => C đúng
Hình 4 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C).
- Quy trình nhân bản cừu Dolly bằng công nghệ tế bào động vật:
+ Xử lý các tế bào thực hiện nhân bản vô tính.
+ Dung hợp tế bào bỏ nhân với tế bào lấy nhân.
+ Nuôi cấy tế bào lai.
+ Tạo cơ thể mới bằng cách chuyển phôi vào một cá thể cừu nhận.
- Tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C)
(A): Chuyển nhân vào tế bào trứng.
(B): Nuôi tế bào lai cho phát triển thành phôi.
(C): Chuyển phôi vào cơ thể cừu “mang thai hộ”.
(A): Chuyển nhân vào tế bào trứng
(B): Nuôi tế bào lai cho phát triển thành phôi
(C): chuyển phôi vào cơ thể cừu mang thai hộ
Em hãy quan sát và điền vào vở bài tập nội dung các hình 50a, b, c, d mô tả những vai trò gì của ngành chăn nuôi?
- Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa.
- Hình b: cung cấp sức kéo như: trâu, bò..
- Hình c: cung cấp phân bón.
- Hình d: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
Trong tiếng Việt có thành ngữ Niêu cơm Thạch Sanh. Căn cứ vào truyện Thạch Sanh, hãy suy đoán nghĩa của thành ngữ trên. Em biết những thành ngữ nào khác được hình thành từ nội dung của các truyện kể?
- Niêu cơm Thạch Sanh: niêu cơm ăn không bao giờ hết, suy rộng ra là nguồn cung cấp vô hạn.
- Một số thành ngữ được hình thành từ các truyện kể như: đẽo cày giữa đường (Truyện Đẽo cày giữa đường), Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho (truyện Thạch Sùng), hiền như cô Tấm (truyện Tấm Cám), …
4. Trong tiếng Việt có thành ngữ niêu cơm Thạch Sanh. Căn cứ vào truyện Thạch Sanh, hãy suy đoán nghĩa của thành ngữ trên. Em biết những thành ngữ nào khác được hình thành từ nội dung của các truyện kể?
Tham khảo!
- Nghĩa của thành ngữ "niêu cơm Thạch Sanh": là chỉ những thứ có rất nhiều, vô tận, không bao giờ dùng hết được (bởi vì trong truyện, niêu cơm thần bé tí nhưng lượng cơm dù cả đội quân của 18 nước chư hầu cũng không ăn hết được)
- Những thành ngữ được hình thành từ nội dung của các truyện kể là:
+ Đẽo cày giữa đường (truyện ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường)
+ Ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng)
+ Thầy bói xem voi (truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi)
+ Hiền như cô Tấm (truyện cổ tích Tấm Cám)
nội dung 1:
Em hãy:
+mô tả vị trí và phạm vi của huyện / thành phố nơi em sinh sống .
+kể tên và xác định trên bản đồ một số loại tài nguyên thiên nhiên chính của địa phương em.
nội dung 2 :
dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của huyện / thành phố nơi em đang sinh sống thông qua việc hoàn thành bảng sau :
số thứ tự | điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | đặc điểm nổi bật |
1 | địa hình | ? |
2 | khí hậu | ? |
3 | sông, hồ | ? |
4 | đất | ? |
5 | khoáng sản | ? |
6 | sinh vật | ? |
giúp mình với . mình đang vội .
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người là:
A. Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
Chọn: B.
Xác định kí hiệu đô thị trên 1 triệu người. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người.