250ml dung dịch có hòa tan 0,1 mol H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch axit
Bài 1: Hãy tính nồng độ mol thu được trong trường hợp sau:
a) 250ml dung dịch có hòa tan 0,1 mol H2SO4
b) 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH
a, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\left(M\right)\)
\(a)C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\\ b)C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{\dfrac{20}{40}}{0,4}=1,25M\)
\(a,n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(V_{H_2SO_4}=0,25l\left(250ml=0,25l\right)\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
`b,` \(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{40}=0,5mol\)
\(V_{NaOH}=0,4l\left(400ml=0,4l\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M\)
Hòa tan 40g lưu huỳnh dioxit với H2O thu dc 250ml dung dịch axit sunfuric. Tính nồng độ mol của dung dịch axit
\(n_{SO2}=\dfrac{40}{64}=0,625\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3|\)
1 1 1
0,625 0,625
\(n_{H2SO3}=\dfrac{0,625.1}{1}=0,625\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{H2SO3}}=\dfrac{0,625}{0,25}=2,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a)trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CaSO4. hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
b)dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %.hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddCuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.14}{100}=21\left(g\right)\)
a)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)
$m_{H_2SO_4} = 150.14\% = 21(gam)$
0,5 lít dung dịch có hòa tan 0,1 NaOH hãy tính nồng độ mol của dụng dịch
0,1 ở đây có lẽ đơn vị là mol bạn nhỉ?
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam sắt (Fe) bằng 200 gam ( quy đổi thể tích là 250ml ) dung dịch axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thu được dung dịch FeSO4 và V lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a) Tìm V , nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
b) Lượng khí H2 sinh ra ở trên được dẫn qua ống nghiệm đựng 16 (g) CuO đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kim loại thu được?
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
$V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{0,25} = 1,2M$
b)
$n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{CuO} < n_{H_2}$ nên $H_2$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PT:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3 (mol)
a) V= n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
\(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=11,76\%\)
b) PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3
=> mCu=n.M=0,3.64=19,2(g)
Hòa tan hoàn toàn 4g Mg cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4.
a, Tính nồng độ mol của dung dịch axit.b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứngn Mg=4:24=1/6 mol
PTHH: Mg+H2SO4=> MgSO4+H2
1/6-->1/6--------->1/6-->1/6
=> CM( H2SO4)=1/6:0,2=0,8M
Nmg=\(\frac{4}{24}\)=\(\frac{1}{6}\)(mol)
đổi 200ml=0,2(l)
pt: mg+h2so4->mgso4+h2
tlmol: 1 1 1 1
mol: \(\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{6}\)
a) nồng độ mol của dung dịch h2so4 là
Cm=\(\frac{n}{V}\)=\(\frac{\frac{1}{6}}{0.2}\) =0,83M
câu b)của bn câu hỏi í là sao ??
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
a) Hòa tan 7,5 gam kali hidroxit(KOH) vào 42,5 gam nước(H2O).Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch b)Trong 16ml dung dịch có hòa tan1,26 gam axit nitric(HNO3).Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
Trong 250ml dung dịch có hòa tan 32g CuSO4. Tính nồng độ mol?
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
`n_[CuSO_4] = 32 / 160 = 0,2 (mol)`
`C_[M_[CuSO_4]] = [ 0,2 ] / [ 0,25 ] = 0,8 (M)`