Chọn thẻ số thích hợp cho mỗi cây.
Chọn thẻ ghi phép chia thích hợp cho mỗi ngôi nhà:
Ta có:
283 : 27 = 10 (dư 13)
870 : 29 = 30
196 : 14 = 14
4 221 : 21 = 201
783 : 69 = 11 (dư 24)
608 : 32 = 19
Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau:
Mèo: 2 kg
Voi: 5 tấn
Chó: 1 yến
Hươu cao cổ: 9 tạ
Con mèo cân nặng 20 kg.
Con chó nặng 1 yến
Con voi nặng 5 tấn.
Con hươu cao cổ nặng 9 tạ.
Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ sau:
`a, 5kg.`
`b, 2kg`
`c, 1 kg`
Chọn hai thẻ số rồi nêu phép nhân thích hợp:
Ví dụ:
Chọn 2 thẻ số 9 và 5, ta có phép nhân 9 x 5 = 45
Chọn hai thẻ số 5 và 4, ta có phép nhân 5 x 4 = 20
Làm tương tự với các thẻ số còn lại.
Vận dụng:
USB, thẻ nhớ dùng phổ biến cho máy tính, điện thoại thông minh, máy ảnh số có nhiều mức dung lượng 8 GB, 16GB, 32 GB, 64 GB, 128 GB.... Em nên chọn dung lượng bao nhiêu là thích hợp cho mỗi trường hợp sau:
1. Chủ yếu để chứa tài liệu văn bản
2. Chủ yếu dùng để chứa các tệp hình ảnh du lịch, tham quan
3. Chủ yếu dùng để chứa các tệp bài hát
Vận dụng:
USB, thẻ nhớ dùng phổ biến cho máy tính, điện thoại thông minh, máy ảnh số có nhiều mức dung lượng 8 GB, 16GB, 32 GB, 64 GB, 128 GB.... Em nên chọn dung lượng bao nhiêu là thích hợp cho mỗi trường hợp sau:
1. Chủ yếu để chứa tài liệu văn bản
2. Chủ yếu dùng để chứa các tệp hình ảnh du lịch, tham quan
3. Chủ yếu dùng để chứa các tệp bài hát
a) Uớc lượng tính rồi chọn thẻ ghi phép tính thích hợp với mỗi hộp:
b) Tính để kiểm tra kết quả ước lượng ở câu a.
Cho 10 cái thẻ, mỗi thẻ được viết một số nguyên dương thuộc đoạn 1 ; 10 sao cho hai thẻ khác nhau được viết hai số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ và tính tích của ba số được ghi trên 3 thẻ. Tính xác suất để tích của ba số trên 3 thẻ được chọn là một số chia hết cho 3.
A. 17 24
B. 7 24
C. 13 20
D. 7 20
Chọn đáp án A.
Số phần tử của không gian mẫu là
Tích ba số không chia hết cho 3 khi và chỉ khi cả ba số đó đều không chia hết cho 3. Các thẻ được viết số không chia hết cho 3 bao gồm 7 thẻ mang số 1; 2; 4; 5; 7; 8; 10. Số cách lấy được 3 thẻ mà tích ba số viết trên ba thẻ không chia hết cho 3 là C 7 3 = 35
Suy ra, số cách lấy được 3 thẻ mà tích ba số viết trên ba thẻ chia hết cho 3 là
Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9;12;15;21;24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn từ thích hợp ( chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) thay vào dấu “?” trong các câu sau:
- Biến cố A: “ Rút được thẻ ghi số chẵn” là biến cố …?...
- Biến cố B: “ Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố ..?...
- Biến cố C: “ Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố ..?...
Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì các số ghi trên các tấm thẻ có cả số chẵn và số lẻ
Biến cố B là biến cố chắc chắn vì tất cả các tấm thẻ đều ghi số chia hết cho 3
Biến cố C là biến cố không thể vì các số ghi trên các tấm thẻ không có số nào chia hết cho 10.
Trong một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại được viết các số 1, 2, 3, ..., 20 sao cho mỗi thẻ chỉ viết một số và hai thẻ khác nhau viết hai số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 2 chiếc thẻ. Tính xác suất của biến cố “Hai thẻ được chọn có tích của hai số được viết trên đó là số lẻ”.
a) Mỗi phần tử của không gian mẫu là một tổ hợp chập 2 của 20 phần tử. Do đó, số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = C_{20}^2\) ( phần tử)
b) Gọi A là biến cố “Tích các số trên hai thẻ là số lẻ”
Để tích các số trên thẻ là số lẻ thì cả hai thẻ bốc được đểu phải là số lẻ vậy nên ta phải chọn ngẫu nhiên 2 thẻ từ 10 thẻ số lẻ. Do đó, số phần tử các kết quả thuận lợi cho biến cố A là tổ hợp chập 2 của 10 phần tử: \(n\left( A \right) = C_{10}^2\) ( phần tử)
Vậy xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{10}^2}}{{C_{20}^2}} = \frac{9}{{38}}\)