viết công thức hoá học và tính khối lượng nguyên tử của các chất sau: aluminium oxide; potassium oxide; calcium oxide
Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất Aluminium oxide được tạo bởi Alumniumcos hóa trị 3 và oxygen Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố Al=27 , O=16
\(Đặt:Al_a^{III}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ QT.hoá.trị:a.III=II.b\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow a=2;b=3\\ CTTQ:Al_2O_3\\ m_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)
Đốt cháy mg kim loại Aluminium (Al) trong không khí thu được 10g hợp chất Aluminium oxide (AL2O3). Biết rằng khối lượng Aluminium (Al) tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hoá học.
b. Tính khối lượng của Al và oxygen đã phản ứng.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Gọi: mO2 = x (g) ⇒ mAl = 1,5x (g)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
⇒ 1,5x + x = 10
⇒ x = 4 (g) = mO2
mAl = 1,5.4 = 6 (g)
Xác định công thức hóa học của hợp chất trên? Lập công thức hóa học của hợp chất phầm trăm các nguyên tố. Một hợp chất oxide có công thức XO, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử oxide bằng 80 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên ( lưu ý: phải tìm X là nguyên tố hóa học nào qua khối lượng amu tính ra được)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của chất trong phản ứng? :
a) Đốt Aluminium trong oxygen tạo ra Aluminium oxide.
b) Nung Aluminium hydroxide tạo ra Aluminium oxide và nước
a) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ: \(4:3:2\)
b) \(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\uparrow\)
tỉ lệ: \(2:1:3\)
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: SO3, K2
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo)
b) Barium (bari) và nhóm (NO3)
c) Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4)
Câu 2:
\(a,\%S=\dfrac{m_S}{M_{SO_2}}=\dfrac{32}{80}=40\%\\ \%O=100\%-\%S=100\%-40\%=60\%\)
\(b,\%K=\dfrac{m_K}{M_{K_2}}=\dfrac{78}{78}=100\%\) (mik cũng thấy lạ là sao K là kim loại mà CTHH là K2 nhỉ ((: )
Câu 3:
\(a,CTHH.chung:Zn_xCl_y\\ Theo.quy.tắc.hóa.trị,ta.có:x.II=y.I\\ Chuyển.thành.tỉ.lệ:\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\\ CTHH:ZnCl_2\)
\(b,CTHH.chung:Ba_x\left(SO_4\right)_y\\ Theo.quy,tắc.hóa.trị,ta.có:x.II=y.II\\ Chuyển.thành.tỉ.lệ:\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\\ CTHH:BaSO_4\)
\(c,CTHH.chung:Al_x\left(SO_4\right)_y\\ Theo.quy.tắc.hóa.trị,ta.có:x.III=y.II\\ Chuyển.thành.tỉ.lệ:\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\\ CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
1 hợp chất của nguyên tố T có hoá trị là 3 với Oxi tróng đó T chiếm 53% về khối lượng
a. xác định nguyên tử khối , tên nguyên tố T
b. viết công thức hoá học của hợp chất và tính PTK của hợp chất
Gọi CTHH của hợp chất là TxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có :
III.x=II.y \(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Vậy CTHH của hợp chất là T2O3
Ta có : T chiếm 53% nên O chiếm 47%
Ta lại có:
\(x:y=\frac{\text{%T}}{M_T}:\frac{\%O}{M_O}=\frac{53}{M_T}:\frac{47}{16}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{3}=\frac{53}{M_T}:\frac{47}{16}=\frac{53}{M_T}.\frac{16}{47}\)
\(\Rightarrow M_T=\frac{3.53.16}{2.47}\approx27\)
Vậy T là nhôm. KHHH : Al
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là Al2O3
Phân tử khối của Al2O3 = 27.2+16.3 = 102(đvC)
Viết công thức hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau : Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.
M n O 2 , phân tử khối bằng : 55 + 2 X 16 = 87 (đvC).