hợp chất A chứa C, H2,O2. trong đó o2 chiếm 53,33% khối lượng. xác định công thức tối giản của A
Ta có \(\frac{m_{O_2}}{m_A}.100\%=47,06\%\)(1)
Lại có : \(\frac{m_{Al}}{m_A}.100\%=52,94\%\)(2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\frac{m_{O_2}}{m_{Al}}=0,89\)
\(\Rightarrow\frac{n_{O_2}.M_{O_2}}{M_{Al}.n_{Al}}=0,89\)
\(\Rightarrow\frac{n_{O_2}}{n_{Al}}=0,75=\frac{3}{4}\)
CTHH của A là Al3O4
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4
Cho hợp chất E gồm kẽm và clo, trong đó kẽm chiếm 47,79% về khối lượng. Xác định công thức hợp chất này biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản.
khtn hử môn này tui hơi ngu mặc dù là tui 2k7 nhg môn j cx đc nên là trừ môn này ra nhé
1. Hỗn hợp X gồm H2 , O2 , SOx . Trong hỗn hợp H2 chiếm 50% về thể tích , O2 chiếm 25% còn lại là SOx . Trong hỗn hợp SOx chiếm 64% về khối lượng
a. Xác định công thức hóa học của SOx
b. Tính tỉ khối của X so với O2
chọn số mol hh là 1
=> nH2 = 0.5
nO2 = 0.25
=> n SOx = 0.25
vì thể tích tỉ lệ thuận vs số mol
mặt khác:
m hh = 0.5 * 2 + 0.25 * 32 + 0.25 * (32+16x)
=17+4x
% mSOx= 0.68956
=> [0.25(32+16x)]/(17+4x) = 0.68956
bấm máy giải ra đc x =3
vậy CTHH của SOx là SO3
b/.
với x = 3 khi đó m hh = 17+4*3 = 29
=> dX/O2 = 29/32 =0.90625
Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có C O 2 và H 2 O trong đó khối lượng C O 2 hơn khối lượng H 2 O 5,9g
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ ( C 6 H 12 O 6 ).
3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.
4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
Hỗn hợp X gồm các khí sau H2 , O2 ,SOn . Trong hỗn hợp H2 chiếm 50% về thể tích, O2 chiếm 25% còn lại là SOx . Trong hỗn hợp SẼ chiếm 64% về khối lượng.
a, xác định công thức hóa học về SOx
b, Tính tỉ khối của X so với O2?
1 mol hỗn hợp X có:
\(\left\{{}\begin{matrix}nH2=0,5\left(mol\right)\\nO2=0,25\left(mol\right)\\nSOx=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mhhX=mH2+mO2+mSOx
=0,5.2+0,25.32+0,25(32+16)x
=17+4x
Mặt khác:
%mSOx=\(\dfrac{0,25\left(32+16x\right)}{17+4x}\).100=64
=>x=2
=>CT: SO2
b) dSO2/O2=64/32=2
Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O 2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 1,88 g.
1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
1. Công thức chung của hai ancol là C n H 2 n + 1 O H và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp: (14 n + 18)a.
Khối lượng hỗn hợp: (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)
2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50
Phần cuối giống như ở cách giải 1.
Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H4O2 và C3H6O3
B. C2H4O2 và C3H4O2
C. C3H6O3 và C4H8O4
D. C2H4O2 và C3H6O2
Đáp án: A
Từ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có cùng %Oxi nên ta suy ra số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong X
Như vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3
Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn
Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H4O2 và C3H6O3
B. C2H4O2 và C3H4O2
C. C3H6O3 và C4H8O4
D. C2H4O2 và C3H6O2
Chọn đáp án A
Từ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có cùng %Oxi nên ta suy ra số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong X
Như vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3
Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn