Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.
Quan sát Hình 40.1a, mô tả cấu tạo của hoa lưỡng tính. Hoa lưỡng tính có đặc điểm gì khác hoa đơn tính?
- Mô tả cấu tạo của hoa lưỡng tính:
+ Đế hoa: nơi nối cuống hoa với phần còn lại của hoa.
+ Lá đài: nằm giữa đế hoa và phần tràng hoa.
+ Tràng hoa: gồm các cánh hoa, có tác dụng bảo vệ nhị và nhụy của hoa đồng thời ở nhiều loài hoa, màu sắc tràng hoa sẽ giúp thu hút côn trùng đến thụ phấn cho hoa.
+ Nhị: gồm chỉ nhị và bao phấn; đây là cơ quan sinh sản đực của hoa (sản sinh hạt phấn).
+ Nhụy: gồm bầu nhụy, noãn và đầu nhụy; đây là cơ quan sinh sản cái của hoa (sản sinh giao tử cái).
- Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính:
+ Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên một bông hoa.
- Hoa đơn tính là hoa chỉ mang nhị hoặc nhụy.
Quan sát Hình 6.2, mô tả quá trình truyền chuyển động đạp xe của con người đến các bộ phận giúp xe chạy được.
Khi chúng ta đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau (bánh chủ động), khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường làm cho xe chuyển động về phía trước. Nguyên tắc chuyển động như sau:
Lực từ chân người đạp → Bàn đạp → Trục giữa → Đĩa xích → Dây xích → Líp → Bánh xe sau → Xe chuyển động.
Tham khảo
Mô tả quá trình truyền chuyển động đạp xe của con người đến các bộ phận giúp xe chạy được:
Con người tác động lên bàn đạp, truyền đến đĩa xích, thông qua dây xích, truyền đến líp làm quay bánh xe sau.
Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện mô tả trên hình 25.3 SGK. Cho biết ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây
+ Cấu tạo: gồm một ống dây gồm nhiều vòng dây quấn xung quanh một lõi sắt non.
+ Ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây
- Số 1A – 22 cho biết ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A và điện trở của ống dây là 22 .
- Số 0, 1000, 15000 ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể sử dụng với những số vòng dây khác nhau, tùy theo cách chọn để nối hai dầu dây với nguồn điện. Số vòng dây càng lớn thì nam châm điện càng mạnh.
Em hãy quan sát ổ điện (h51.6) và mô tả cấu tạo của ổ điện đó: Ổ điện đó gồm mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó
Các bộ phận của ổ điện làm bằng vật liệu gì?
Ổ điện gồm hai phần vỏ và cực tiếp điện
Vỏ điện là bằng nhựa cứng, cực tiếp điểm làm bằng đồng
Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa.
Các bộ phận của hoa là:
Đài hoa,tràng hoa,nhị hoa (chỉ nhị, bao phấn),nhụy hoa(đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy)
Bộ phận của hoa:
+ Nhị hoa gồm bao phấn và chỉ nhị.
+ Nhụy hoa gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy.
+ Tràng hoa
+ Đài hoa.
Quan sát hình 21.3, kể tên các bộ phận của hoa.
- Bộ phận của hoa:
+ Hoa lưỡng tính bao gồm: Đế hoa, lá đài, noãn, nhụy (bầu nhụy, đầu nhụy và vòi nhụy), nhị (bao phấn, chỉ nhị), cánh hoa
+ Hoa đơn tính bao gồm: Hoa cái (nhụy), hoa đực (nhị)
Quan sát Hình 8.4 và cho biết các cơ quan tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học, kể tên và mô tả hình thức tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa người bằng cách hoàn thành Bảng 8.1
Cơ quan | Tiêu hóa cơ học | Tiêu hóa hóa học |
Miệng | x |
|
Thực quản | x |
|
Túi mật |
| x |
Gan |
| x |
Dạ dày |
| x |
Ruột non |
| x |
Ruột già |
| x |
Trực tràng | x |
|
Hậu môn | x |
|
- Nghiên cứu bảng 8 và cho biết số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ảnh trình độ tiến hóa của loài không?
- Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng và số lượng.
- Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ảnh trình độ tiến hóa của loài. Vì người có 2n=46, tinh tinh có 2n=48, gà có 2n=78,…
- Bộ NST của ruồi giấm gồm 8 NST: trong đó có 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp NST giới tính hình que (XX) ở con cái hay một chiếc hình que, một chiêc hình móc (XY) ở con đực.
Quan sát và cho biết: Các bộ phận trong Hình 7.4a tương ứng với bộ phận nào trong mô hình xi lanh, pít tông ở Hình 4.7b?
1. Tay quay - Trục khuỷu
2. Thanh truyền
3. Con trượt
4. Giá đỡ