Dựa vào hình 4.3, tính khối lượng phân tử của fluorine và methane.
Câu 10: Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất
A. Hình dạng B. Kích thước
C. Phân tử khối D. Số lượng nguyên tử của phân tử
Anh nghĩ là chưa có ý nào đúng nhỉ? Phải là số nguyên tố trong phân tử.
Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride.
Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng: 64,00 (gam)
Khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride: 58,50 (gam)
Tính Khối Lượng Phân tử sulfur dioxide , carbon dioxide , methane , ammonia , oxygen , nitrogen , hydrogen chlorine , chloride , sodium chloride
\(PTK\left(SO_2\right)=32\cdot16\cdot2=64\left(amu\right)\\ PTK\left(CO_2\right)=12\cdot16\cdot2=44\left(amu\right)\\ PTK\left(CH_4\right)=12+4=16\left(amu\right)\\ PTK\left(NH_3\right)=14+3=17\left(amu\right)\\ PTK\left(O_2\right)=16\cdot2=32\left(amu\right)\\ PTK\left(N_2\right)=14\cdot2=28\left(amu\right)\\ PTK\left(HCl\right)=1+35,5=36,5\left(amu\right)\\ PTK\left(Cl_2\right)=35,5\cdot2=71\left(amu\right)\\ PTK\left(NaCl\right)=23+35,5=58,8\left(amu\right)\)
Điện tích của hạt nhân nguyên tử fluorine là +1,4418.10-18 culong. Hãy xác định khối lượng nguyên tử fluorine theo đơn vị amu, biết rằng số neutron có trong nguyên tử này là 10.
Ta biết.
Điện tích của hạt nhân nguyên tử fluorine là +1,4418.10-18 culong.
Vậy Số proton của nguyên tử fluorine là bao nhiêu
Hai Nguyên tử nào sau đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học
2. Hãy tính phân tử khối của :
a) Khí Carbon dioxide, biết phân tử gồm : 1C và 2O.
b) Khí Methane, biết phân tử gồm: 1C và 4H.
c) Nitric acid, biết phân tử gồm: 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (Potassium permanganate) biết phân tử gồm : 1K, 1Mn và 4O.
e) Sodium carbonate, biết phân tử gồm: 2Na, 1C, 3O.
f) Silver nitrate, biết phân tử gồm: 1Ag, 1N, 3O
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 6. Tính tổng điện tích của các proton và tổng điện tích các electron trong nguyên tử oxi và cho
nhận xét, biết nguyên tử oxi có 8 hạt proton.
Mô tả hình dạng của phân tử methane và ethane.
Tham khảo:
Nguyên tử carbon trong phân tử Methane và Ethane nằm ở tâm một hình tứ diện, liên kết với bốn nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) nằm ở bốn đỉnh của hình tứ diện đó.
Dựa vào số liệu trong sgk hãy tính khối lượng của nguyên tử Al ,Na , Ca ra đơn vị khối lượng
\(m_{Al}=27.1,6605.10^{-24}=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Na}=23.1,6605.10^{-24}=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Ca}=40.1,6605.10^{-24}=6,642.10^{-23}\left(g\right)\)