Ask and answer using the recipes.
(Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng các công thức nấu ăn.)
6. Work in groups. Ask and answer the questions using the Key Phrases and the words in the box.
(Em hãy làm việc nhóm. Hãy hỏi và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng cụm từ khóa và các từ trong khung.)
chips burger sweets nuts frizzy drinks vegetables juice salad crisps sandwiches |
Do you like burgers? - Yes, I really like burgers.
(Bạn có thích bánh burger không? - Có, tôi thật sự thích burger.)
- I love pasta.
(Tôi yêu mì ống.)
- I quite like pork.
(Tôi khá thích thịt lợn.)
- I don’t mind spaghetti.
(Tôi không ngại mì Ý.)
- I really don’t like snack.
(Tôi thực sự không thích ăn vặt.)
- I hate burger.
(Tôi ghét bánh mì kẹp thịt.)
a. Ask and answer using the pictures and prompts. (Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng hình ảnh và gợi ý.)
- What will happen if we don't ban plastic cups? (Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không cấm ly nhựa?)
- If we don't ban plastic cups, our school won't be cleaner. (Nếu chúng ta không cấm ly nhựa thì trường chúng ta sẽ không sạch sẽ hơn.)
- What will happen if we plant trees? (Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta trồng cây?)
- If we plant trees,.... (Nếu chúng ta trồng cây,….)
- What will happen if we turn off the lights?
(Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tắt đèn?)
- If we turn off the lights, we will reduce electricity.
(Nếu chúng ta tắt đèn, chúng ta sẽ giảm điện.)
E. Answer the questions using belong to and a possessive pronoun.
(Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng “belong to” và đại từ sở hữu.)
1. Whose passport is this? (Ali) It belongs to Ali. It's his.
2. Whose keys are these? (my) ____________________________________
3. Whose camera is this? (my sister) ____________________________________
4. Whose bags are these? (John and Lucy) ____________________________________
5. Whose tickets are these? (Logan and you) ____________________________________
2 They belong to me. They're mine
3 It belongs to my sister. It's hers
4 They belong to John and Lucy. They're theirs
5 They belong to Logan and you. They're yours
H. In pairs, ask and answer the questions in G. Use the answers from the audio or make new answers.
(Thực hành theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài G. Sử dụng câu trả lời từ bài nghe hoặc đưa ra câu trả lời mới).
A: Where did you go?
B: I went to Phu Quoc.
A: How long did you stay there?
B: I stayed there for 4 days.
A: What did you see?
B: I saw many beautiful beaches and wild animals in the zoo.
A: Did you take any photos?
B: Yes, I did. I took a lot of photos.
A: How many theme parks did you visit?
B: I visited only one theme park.
Let's talk. (Cùng nói)
Ask and answer questions about your daily food and drinks. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về các đồ ăn và thức uống hàng ngày.)
Gợi ý:
- How many rice do you eat every day?
I drink five bowl of rice.
- How much bread do you eat every day?
I eat four slice of bread.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn ăn bao nhiêu cơm hàng ngày?
Mình ăn năm bát cơm.
- Bạn ăn bao nhiêu bánh mỳ hàng ngày?
Mình ăn bốn lát bánh mì.
6. Work in pair. Ask and answer questions beginning Which .. ? Use the comparative form of the adjectives.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng Which…? Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ.)
1. dangerous/ a blizzard/ a thunderstorm/?
Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm?
2. beautiful/ snowflake/ rainbow/?
3. holiday venue/ good /the mountains /the beach/?
4. city/ have/ many seasons/ Ha Noi/ Ho Chi Minh City/?
5. for you personally/ temperature/ bad/ -5°C/ 35°C/?
6. Ha Noi/ month/ hot/ June/ August?
1. Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm? - A blizzard is more dangerous.
(Cái nào nguy hiểm hơn, một trận bão tuyết hay một trận bão sấm? – Một trận bão tuyết nguy hiểm hơn.)
2. Which is more beautiful, a snowflake or a rainbow? - A rainbow is more beautiful.
(Cái nào đẹp hơn, bông tuyết hay cầu vồng? – Cầu vồng đẹp hơn.)
3. Which holiday venue is better, the mountains or the beach? - The beach is better.
(Địa điểm du lịch nào tốt hơn, núi nay biển? – Biển tốt hơn.)
4. Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh CIty? - Ha Noi has more seasons.
(Thành phố nào có nhiều mùa hơn, Hà Nội hay TP.HCM? – Hà Nội có nhiều mùa hơn.)
5. Which temperature is worse for you personally, -5°C or 35°C? - -5°C is worse.
(Theo cậu thì nhiệt độ nào tệ hơn, âm 5 độ hay 35 độ? – Âm 5 độ tệ hơn.)
6. Which month in Ha Noi is hotter, June or August? - June is hotter.
(Tháng nào ở Hà Nội nóng hơn, tháng 6 hay tháng 8? – Tháng 6 nóng hơn.)
1:
=>A thunderstorm
2:
Which is the most beautiful,a snowflake or a rainbow?
=>A rainbow
3: Which holiday venue is better, the mountains or the beach?
=>A beach
4: Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh City?
=>Ha Noi
5: For you personally, which temperature is worse, -5°C or 35°C?
=>-5
6:
In Ha Noi, which month is hotter, June or August?
=>August
Exercise 2. Work in pairs. Ask and answer questions with words from the columns and the verbs in the box. Use the present continuous.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi với các từ trong cột và động từ trong khung. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)
do work study sit wear look at |
What Where Why Who | is are | the teacher your friend you your parents | …? |
- Where are you sitting? (Bạn đang ngồi ở đâu?)
- I'm sitting in the classroom. (Mình đang ngồi trong lớp học.)
A: What are you doing?
B: I’m looking at my friend?
A: Who is she studying with?
B: She is studying with the teacher?
A: Where are they sitting?
B: They are sitting in my house.
A: Why are your parents wearing uniform?
B: They are wearing uniform because they are working.
Tạm dịch:
A: Bạn đang làm gì vậy?
B: Tôi đang nhìn bạn tôi?
A: Cô ấy đang học với ai?
B: Cô ấy đang học với giáo viên?
A: Họ đang ngồi ở đâu?
B: Họ đang ngồi trong nhà tôi.
A: Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?
B: Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.
4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)
do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?) go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? ) meet/ go to the park later? (gặp gỡ / đi đến công viên sau?) buy / go shopping tomorrow? (mua / đi mua sắm vào ngày mai?) |
- What will you do if you finish your homework early tonight?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)
- If I finish it early, I'll go out and meet some friends.
(Nếu tôi hoàn thành bài tập sớm, tôi sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một số bạn bè.)
A: What will you do if it is sunny at the weekend?
(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)
B: If it's sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.
(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)
A: Who will you meet if you I go to the park later?
(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)
B: If I go to the park later, I will meet my cousin.
(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)
A: What will you buy if you go shopping tomorrow?
(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)
B: If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.
(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)
a. Ask and answer.
(Hỏi và trả lời.)
A: How will homes change in the future?
(Những ngôi nhà sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?)
B: Now, we cook food. In the future, we might have automatic food machines.
(Bây giờ, chúng ta nấu ăn. Trong tương lai, chúng ta có thể có máy thức ăn tự động.)
2. A: How will shopping change in the future?
(Việc mua sắm sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?)
B: Now, we buy things in stores. In the future, we might shop online.
(Bây giờ, chúng ta mua các món đồ trong cửa hàng. Trong tương lai, chúng ta có thể mua sắm trực tuyến.)
3. A: How will homes change in the future?
(Những ngôi nhà sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?)
B: Now, we clean and wash by ourselves. In the future, we might have robot helpers.
(Bây giờ, chúng ta tự mình dọn dẹp và giặt giũ. Trong tương lai, chúng ta có thể có người máy giúp việc.)
4. A: How will things change in the future?
(Mọi thứ sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?)
B: Now, we make things by hands. In the future, we might use 3D printers to make things.
(Bây giờ, chúng ta làm mọi thứ bằng tay. Trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng máy in 3D để tạo ra mọi thứ.)
5. A: How will pets change in the future?
(Vật nuôi sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?)
B: Now, we have pet cats and dogs. In the future, we might have robot pets.
(Bây giờ, chúng ta có chó và mèo cưng. Trong tương lai, chúng ta có thể có người máy thú cưng.)