b. Now, listen and complete the form.
(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu.)
b. Now, listen and complete the notes.
(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú.)
1. Ecotourism can protect the environment and _________________.
2. Modern vacations include activities like going to a beach or an _________________ park.
3. Eco tourists can learn more about a different _________________.
4. Eco resorts use sustainable materials like wood and _________________.
5. Eco tourism can be good for our _________________.
1. wildlife | 2. amusement | 3. culture | 4. bamboo | 5. health |
b. Now, listen and fill the blank.
(Bây giờ hãy nghe và điền vào ô trống.)
| Black Hawl Cave | Blue River Canyon |
Activities | ___________________ | ___________________ |
Travel Time | ___________________ | two hours by train |
Places to stay | hotel | ___________________ |
| Black Hawl Cave (Hang diều hâu đen) | Blue River Canyon (Hẻm núi sông lam) |
Activities (Hoạt động) | rock climbing, hiking (leo đá, đi bộ đường dài) | kayaking (đi thuyền kayak) |
Travel Time (Thời gian di chuyển) | four hours by bus (4 tiếng bằng xe buýt) | two hours by train (2 tiếng bằng tàu hỏa) |
Places to stay (Nơi ở) | hotel (khách sạn) | campsite (khu cắm trại) |
b. Now, Student B, ask Student A about John Woodley and complete the notes.
(Bây giờ, Học sinh B, hãy hỏi Học sinh A về John Woodley và hoàn thành các ghi chú.)
b. Now, listen and write True or False. (Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)
1. You should listen to English learning podcasts only. (Bạn chỉ nên nghe podcast để học tiếng Anh.)
2. The speaker doesn't listen to any podcasts. (Người nói không nghe bất kỳ podcast nào.)
3. Learning English by following a cooking video is very easy. (Học tiếng Anh theo video nấu ăn rất dễ dàng.)
4. Cooking videos are not very fun. (Video nấu ăn không vui lắm.)
5. You don't have to pay to find a language exchange partner on most websites. (Bạn không phải trả tiền để tìm đối tác trao đổi ngôn ngữ trên hầu hết các trang web.)
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Louise is _______________ for an international children's charity.
2. The charity provides _______________ with free school supplies and meals.
3. The charity is also _______________ new houses.
4. People can _______________ money and clothes.
5. The charity _______________ money for an education program.
6. Louise is _______________ a little girl called Emily.
1. volunteering | 2. every student/ students | 3. providing |
4. donate | 5. raises | 6. supporting |
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. Where did people move to in the 1990s?
(Mọi người đã chuyển đến sống ở đâu vào những năm 1990?)
bigger cities (những thành phố lớn hơn)
2. Why did a lot of people lose their jobs?
(Tại sao rất nhiều người bị mất việc làm?)
3. What was polluted in the town?
(Điều gì đã bị ô nhiễm trong thị trấn?)
4. Is the town better for young or old people?
(Thị trấn tốt hơn cho người trẻ hay người già?)
1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)
Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.
(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)
2. The factories and coal power plant were closed.
(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)
Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.
(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)
3. the air (không khí)
Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.
(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)
4. younger people (người trẻ tuổi)
Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.
(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)
3. Listen and repeat the words. Then listen to six more words and complete the table.
(Hãy nghe và nhắc lại các từ. Sau đó nghe sáu từ nữa và hoàn thành bảng.)
/ɪ/ (short vowel) | /i:/ (long vowel) |
fish fizzy | beans meat |
/ɪ/: milk, chicken, drink, chips
/i:/: eat, cheese
b. Now, listen and draw lines from Sam and his sister to the chores they do and how often they do them.
(Bây giờ, hãy nghe và nối các đường từ Sam và em gái của anh ấy đến những công việc họ làm và tần suất họ làm.)
Tạm dịch:
Sam
+ hút bụi phòng khách - 3 lần 1 tuần
+ rửa bát - mỗi buổi sáng
+ cất quần áo - 2 lần 1 tuần
Alice
+ dọn dẹp phòng ngủ - mỗi ngày
+ phủi bụi đồ đạc - 1 hoặc 2 lần 1 tháng
Thông tin:
Sam: I vacuum the living room, and I do the dishes.
(Tôi hút bụi phòng khách và rửa bát.)
Lisa: How often do you vacuum the living room?
(Bạn thường hút bụi phòng khách bao lâu 1 lần?)
Sam: Three times a week.
(Ba lần một tuần.)
Lisa: And how often do you do the dishes?
(Và bạn thường rửa bát bao lâu 1 lần?)
Sam: Every morning, after breakfast.
(Mỗi sáng, sau khi ăn sáng.)
Lisa: Do you do anything else?
(Bạn còn làm gì nữa không?)
Sam: Oh, yeah. I put away my clothes when my mom does the laundry. That's twice a week on Wednesdays and Saturdays.
(Ồ, vâng. Tôi cất quần áo khi mẹ tôi giặt giũ. Việc này thì hai lần một tuần vào thứ Tư và thứ Bảy.)
Sam: Alice tidies her bedroom every day. She's very messy.
(Alice dọn dẹp phòng ngủ mỗi ngày. Em ấy rất bừa bộn.)
Lisa: Oh, is that all?
(Ồ, vậy thôi à?)
Sam: Well, sometimes she dusts the furniture. Maybe once or twice a month. She hates doing chores.
b. Now, listen and write True or False.
(Bây giờ, hãy nghe và điền True (Đúng) hoặc (False) Sai.)
1. The winning project was announced by the government.
2. The amount to spend was two million dollars.
3. Over five thousand people voted for Plant the City.
4. Hartmouth Shelters came in second place.
5. Heat for Success will help students study better.
1. True
The winning project was announced by the government.
(Dự án trúng thầu đã được chính phủ công bố.)
Thông tin: In today's news, Hartmouth City government has just announced the winning projects in this year's Youth Lead the Change competition.
2. False
The amount to spend was two million dollars.
(Số tiền phải chi là hai triệu đô la.)
Thông tin: And this is how Hartmouth's young people voted on ways to spend one million dollars of the city's budget.
3. True
Over five thousand people voted for Plant the City.
(Hơn năm nghìn người đã bình chọn cho Plant the City.)
Thông tin: The winning project is Plant the City. 5,480 people voted ...
4. True
Hartmouth Shelters came in second place.
(Hartmouth Shelters đứng ở vị trí thứ hai.)
Thông tin: The second project with 5,476 votes is Hartmouth Shelters.
5. True
Heat for Success will help students study better.
(Heat for Success sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn.)
Thông tin: The last project with 4,100 votes is Heat for Success. The money is going to update or replace school heating systems. This will help students study better in winter.
b. Now, listen and write True or False.
(Bây giờ, hãy nghe và viết True (Đúng) hay False (Sai).)
1. The Color Run is ten kilometers long.
2. The Color Run only aims to raise money to help local communities.
3. Northwestern University Dance Marathon (NUDM) started in 1975.
4. NUDM raised over 1.2 million dollars in 2019.
5. The Dog Days of Summer Charity Dog Wash happens every two years.
6. They use all money raised to support local police dogs.