Quan sát Hình 4.3, phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử.
Đọc thông tin và quan sát Bảng 1, nêu khái niệm văn minh. Phân biệt văn hóa và văn minh.
- Văn minh: là trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá. Văn minh còn có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thuỷ.
- Phân biệt văn minh và văn hóa:
+ Văn hóa bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay.
+ Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.
- Thông thường, con người bước vào thời đại văn minh khi xuất hiện nhà nước và chữ viết. Tuy nhiên, do hoàn cảnh cụ thể, ở một số nơi, khi nhà nước xuất hiện, chữ viết vẫn chưa ra đời (ví dụ: nhà nước Văn Lang....), nhưng đó là những trường hợp không điển hình.
Từ khái niệm: Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%). Phát biểu sau đây có đúng không: Xác suất tìm thấy electron tại mỗi điểm trong không gian của AO là 90%.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo nào. Giả sử, ta có thể chụp ảnh một electron ở một thời điểm nào đó, nếu chúng ta lại chụp ảnh tại một thời điểm tiếp theo thì electron sẽ ở vị trị khác. Do đó xác suất tìm thấy electron tại mỗi điểm trong không gian của AO không thể là 90%.
Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử.
Hộp thư điện tử là một dịch vụ thư điện tử trên Internet nhằm cung cấp cho người dùng một phương tiện để gửi, nhận thư điện tử.
Địa chỉ thư điện tử là tên địa chỉ trên một máy chủ lưu hộp thư nào đó của Internet để người dùng có thể gửi thư đi và nhận thư đến.
Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử?
Hộp thư điện tử dùng để gửi và nhận thư. Bạn có thể gửi tập tin đính kèm vào thư để gửi đi (nếu muốn). Cách lập hộp thư rất đơn giản, bạn hãy lập tại linh này (theo hướng dẫn của chương trình): https://edit.yahoo.com/registration?.int…
Địa chỉ thư điện tử là một địa chỉ ảo trên internet
-Hộp thư điện tử là 1 dịch vụ chuyển thư trên internet nhằm cung cấp cho người dùng 1 phương tiện để nhận thư điện tử.
-Địa chỉ thư điện tử là tên của người dùng trên 1 máy chủ thư điện tử nào đó trên internet để người dùng có thể gửi thư đi và nhận thư đến.
A/ SỐ HỌC
1. Các cách viết một tập hợp; quan hệ giữa phần tử và tập hợp; các kí hiệu ∈, ∉.
2. Phân biệt tập hợp N và N*; thứ tự trong tập hợp N.
3. Số phần tử của tập hợp, cách tính số phần từ của tập hợp; khái niệm tập hợp con, kí hiệu ⊂.
4. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia (chia hết và có dư) trong N và các tính chất của các phép tính đó; cách tính lũy thừa, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
5. Thứ tự thực hiện các phép tính.
6. Các tính chất chia hết của một tổng (hiệu).
7. Các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
8. Khái niệm, cách tìm ước và bội của một số.
9. Khái niệm, cách chứng minh số nguyên tố, hợp số.
10. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
11. Khái niệm, cách tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
12. Khái niệm, cách tìm giao của hai tập hợp
B/ HÌNH HỌC
1. Cách vẽ, cách đặt tên điểm, đường thẳng; quan hệ giữa điểm và đường thẳng; các kí hiệu ∈, ∉.
2. Khái niệm, cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm.
3. Cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, nhận xét.
4. Khái niệm, cách vẽ tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
5. Khái niệm, cách vẽ đoạn thẳng.
6. Tính chất khi nào thì AM+MB=AB.
7. Cách vẽ đoạn thẳng trên tia, tính chất liên quan đến điểm nằm giữa hai điểm trên tia.
8. Khái niệm, cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 3: Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm sau, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa:
a. vật thể và chất
b. Chất và hỗn hợp
c. Đơn chất và hợp chất
d. Nguyên tử và nguyên tố
e. Nguyên tử khối và phân tử khối
a)- Vật thể: là những vật có hình dạng cụ thể, tồn tại xung quanh ta và trong không gian.
- Chất: có trong vật thể hoặc tạo nên vật thể.
Vd: cửa sắt thì cửa là vật thể, sắt là chất.
b)Hỗn hợp: là hỗn hợp hai hay nhiều chất khác nhau được trộn lẫn vào nhau
VD : nước trong tự nhiên ( ao, hồ, sông, suối )
Chất tinh khiết: được tạo thành từ một chất duy nhất
VD: nước cất là chất tinh khiết
c) Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.
- Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim.
- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
d) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
- Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
- Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Vd: Nguyên tử Cacbon có số nguyên tử là 6 trong đó có 6p (+) và 6e (-).
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
Ví dụ :Nguyên tố Oxi có số proton là 8+, nguyên tố Cacbon có số proton là 12+
e) Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ : phân tử khối của nitơ (N2) bằng 14.2=28 đvC.
Phân biệt khái niệm và đặc điểm về hình thức đẻ con
Khái niệm về hình thức đẻ con là mô tả khái quát về các phương pháp đẻ con có thể được sử dụng, bao gồm phương pháp tự nhiên, phương pháp đẻ bằng cách phẫu thuật (như sinh mổ), phương pháp sinh đôi, vv. Trong khi đó, đặc điểm về hình thức đẻ con là các chi tiết và đặc điểm cụ thể của từng phương pháp đẻ con, bao gồm chi tiết về quá trình, thời gian, độ an toàn, vv. Vì vậy, đặc điểm về hình thức đẻ con cung cấp các thông tin cụ thể chi tiết, trong khi khái niệm về hình thức đẻ con chỉ là một mô tả chung.
Đọc thông tin và quan sát hình 30.2, hình 30.3, hãy trình bày khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh.
* Khái niệm
Tăng trưởng xanh là phương thức phát triển kinh tế bền vững, một bộ phận của phát triển bền vững nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát triển, đồng thời bảo tồn môi trường, ngăn chặn sự mất mát về đa dạng sinh học và giảm thiểu việc sử dụng không bền vững tài nguyên thiên nhiên.
* Biểu hiện
- Giảm thiểu phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu:
+ Sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
+ Giảm mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất và dịch vụ.
- Xanh hóa sản xuất đầu tư phát triển vốn tự nhiên, ngăn ngừa và xử lí ô nhiễm:
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
+ Sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới, vật liệu thay thế, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao để tăng năng suất lao động, sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường.
+ Phát triển nông nghiệp hữu cơ, áp dụng khoa học kĩ thuật nông nghiệp hiện đại để có năng suất và hiệu quả cao.
- Xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững:
+ Kết hợp lối sống truyền thống đẹp với những tiện nghi văn minh, hiện đại.
+ Đô thị hóa bền vững gồm xử lí rác thải, chất thải, suy trì lối sống hòa hợp với thiên nhiên ở nông thôn.
bài 1 :
a) nêu khái niệm và cấu tạo của nguyên tử
b) nêu khái niệm phân tử
bài 2 : công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH
a) gọi tên các nguyên tố có trong hợp chất trên
b) cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phần tử sodium hydroxide
bài 1 :
a)Nguyên tử là hạt có kích thước vô cùng nhỏ, tạo các chất. Nguyện tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm.
b)Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tích chất hóa học của chất.
bài 2 :
a)Sodium(Na), Oxygen(O), Hydrogen(H)
b)1Na, 1O, 1H