1998/1995 2015/2016
Tính
1) ( 1998 . 1999 - 1998 . 1998 - 1900 - 98 ) : 2016
2) 2015 . 2015 - 2013 . 2017
1) (1998.1999 - 1998.1998 - 1900 - 98) : 2016
= [1998.(1999 - 1) - 1998) : 2016
= (1998 - 1998) : 2016
= 0 : 2016
= 0
2) 2015.2015 - 2013.2017
= 20152 - (2015 - 2).(2015 + 2)
= 20152 - (20152 - 22)
= 20152 - 20152 + 4
= 4
tìm chữ số hàng đơn vị của 1998^1998+2015^2016+2009^2015+3
Bài 1: So sánh phân số sau với 1
a 1991 nhân 1999 phần 1995 nhân 1995 ; 1997 1997 1997 nhân 1998 1998 1998 phần 1998 1998 1998 nhân 1997 1997 1997
CMR (n+1995^1998). (N+1998^1995) chia hết cho 2
Ta thấy: 19951998 lẻ
19981995 chẵn
*Xét n lẻ=>n+19951998 chẵn=>n+19951998 chia hết cho 2
=>(n+19951998).(n+19981995) chia hết cho 2
*Xét n chẵn=>n+19981995 chẵn=>n+19981995 chia hết cho 2
=>(n+19951998).(n+19981995) chia hết cho 2
Vậy (n+19951998).(n+19981995) chia hết cho 2
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. kết hợp.
Đáp án B
Bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số dân và dân số thành thị (thuộc tổng số dân), yêu cầu thể hiện giá trị tuyệt đối (đơn vị triệu người)
=> Biểu đồ cột chồng thường dùng để thể hiện
=> Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng.
Trong các năm 1995, 1996, 1997, 1998 thì năm mà diện tích rừng bị phá nhiều nhất là :
A. 1995 B. 1996 C. 1997 D. 1998
tính nhanh:
a)(1978*1979+1980*21+1958)chia (1980*1979-1978*1979)
b)1999*19981998-1998*19991999
c) 2016*20162015-2015*20162016
1998 x 1996 + 1997 + 1995
--------------------------------------
1997 x 1996 - 1995 x 1996
Mình mới giải xong, mất tiêu bài rồi KQ=1000
: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng dân số |
72,0 |
77,6 |
82,4 |
86,9 |
90,7 |
Dân số thành thị |
14,9 |
18,7 |
22,3 |
26,5 |
30,3 |
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. kết hợp.
Đáp án B
Bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số dân và dân số thành thị (thuộc tổng số dân), yêu cầu thể hiện giá trị tuyệt đối (đơn vị triệu người)
=> Biểu đồ cột chồng thường dùng để thể hiện
=> Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng.