Để đốt cháy hoàn toàn 3,36lít khí etilen
Thể tích không khí (Vkk = 5VO2) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc là
nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,6
Vkk = 0,6 . 22,4 . 5 = 67,2 (l)
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
0,2-------0,6 mol
n C2H4=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>Vkk=0,6.22,4.5=67,2l
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí Etilen ở đktc
a. PTHH
b. tính V oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hết thể tích etilen
c. Tính m các chất tạo thành của phản ứng đốt cháy d. nếu toàn bộ sản phẩm của phản ứng đốt cháy được hấp thụ hoàn toàn vào ddCa(OH)2 dư thì khối lượng dd sau phản ứng sẽ tăng?
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
0,2 0,6 0,4 0,4
VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
mCO2 = 0,4.44 = 17,6 (g)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Khối lượng dd tăng bằng khối lượng CO2 tham gia phản ứng là 17,6 g
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 11: Thể tích không khí (VKK = 5VO2 ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 lít khí etilen ở đktc là:
a) 23,5l
b) 22l
c) 22,5l
d)24,5l
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
=> \(\dfrac{n_{C_2H_4}}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\)
=> \(\dfrac{V_{C_2H_4}}{V_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow\dfrac{1,5}{V_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\)
=> VO2 = 4,5 (l)
=> Vkk = 4,5 . 5 = 22,5 (l)
=> C
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Vì trong chất khí, tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow V_{CH_4}=V_{CO_2}=3,36\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn V etilen thu đuoecj 4,5g nước . Hãy tính : a, thể tích V etilen đã đốt cháy b, tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết O2 chiếm 20% thể túch không khí )
a)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,125<-0,375<-------------0,25
=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
b) VO2 = 0,375.22,4 = 8,4 (l)
=> Vkk = 8,4 : 20% = 42 (l)
Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí Etilen:
a) Cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí ? (biết không khí có chứa 20% thể tích khí oxi)
C2H4 + 3 O2 => 2 CO2 + 2 H2O
nC2H4 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nO2 phản ứng = 3nC2H4 = 0,9 mol
=> VO2 phản ứng = 0,9 . 22,4 = 20,16 lít
Vkk= 5VO2 = 20.16*5=100.8(l)
C2H4 + 3 O2 => 2 CO2 + 2 H2O
nC2H4 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nO2 phản ứng = 3nC2H4 = 0,9 mol
=> VO2 phản ứng = 0,9 . 22,4 = 20,16 lít
Vkk= 5VO2 = 20.16*5=100.8(l)
1)Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn.
2) Để đốt cháy 4,958 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít ooxxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi?
biết thể tích các khí đo ở điều kiện chuẩn.
Mình rất rất là cần gấp mấy bạn giúp mik lẹ nha
1)
$CH_4 +2 O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{O_2\ cần\ dùng} = 2V_{CH_4} = 24,79(lít)$
$V_{CO_2} = V_{CH_4} = 12,395(lít)$
2)
a)
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$V_{O_2} = 3V_{C_2H_4} = 14,874(lít)$
b) $V_{không\ khí} = V_{O_2} : 20\% = 14,874 : 20\% = 74,37(lít)$
\(n_{C_2H_4} = = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} = 0,1.3 = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 6,72.5 = 33,6(lít)\)