a) Hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A ở trên qua bình đựng dung dịch Brom dư, thấy có 16 gam Brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A ở trên rồi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt (đktc) và tính giá trị m.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hết 6,5g Zn trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit duy nhất. Hòa tan hết oxit đó cần dùng dung dịch HCL 18,25%.
a) Tính khối lượng oxit tạo thành.
b) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCL. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).
a)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b)Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng.
Đốt cháy 2,8 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 ở đktc cần phải dùng 6,72 lít khí oxi a. Viết PTHH b. Tíng thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c. Dẫn toàn bộ lượng khí sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa. Tính khối lượng kết tủa
GIÚP MÌNH VỚI GẤP Ạ
đốt cháy hoàn toàn 3.4 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, thu được 2.24 lít ( đktc ) khí SO2. độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là:
a. 97.12%
b.94.12%
c. 96.12%
d. 95.12%
Đốt cháy 4,48 lít khí C4H10 trong bình đựng 4,48 lít khí O2.
a)chất nào dư sau phản ứng?dư bao nhiêu lít?
b)tính thể tích của CO2 tạo thành
biết rằng các khí đo ở đktc
Cho 7,2 g hh X gồm NaHCO3 và Na2CO3 và 6,96g FeCO3 vào 1 bình kín chứa 5,6l ko khí (đktc), nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hh khí Z.
a) Tính thành phần % theo số mol các chất trong Z
b)Tính V dd HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hh chất rắn thu được sau khi nung. Giả sử trong không khí, oxi chiếm 1/5, nitơ chiếm 4/5 về thể tích
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm(Al) và nhôm oxit(Al2O3) vào dd HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được 6,72l khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp
c. Tính thể tích của dd HCl 10% có khối lượng riêng bằng 1.18 g/ml đã dùng
Cho 22,7 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch
H2SO4 (dư) thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c. Tính nồng độ mol/l của 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 22,7g hỗn hợp A.
hoà tan 10 gam CaCo³ vào 250 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn a/Tính thể tích khí Co² sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)² dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho Na=23, Ca =40 , Cl= 35,5 , H=1 ,O=16,C=12)