tính khối lượn hỗn hợp của 2,24 l khí co2 và 5,6 l khí H2S
Bài 79 : Tính tỉ khối hơi trong các trường hợp sau :
e) Hỗn hợp R chứa 2,24 lít khí CO và 3,36 lít khí CO2 so với khí oxi
f) Hỗn Hợp Z chứa 5,6 lít khí NO2 và 8,96 lít CO2 so với khí SO2
a)n CO=0,1 mol
n CO2=0,15 mol
=>Dhh\MO2=(0,1.28+0,15.44)\32=0,293
n NO2=0,25 =>m=0,25.46=11,5g
n CO2=0,4 mol=>m=0,4.44=17,6g
=>Dhh\MSO2=0,4546
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
đang gấp cho mình xin dáp án
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g hỗn hợp metan và etilen thu được 5,6 l khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn
A viết phương trình hóa học
b Tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu
c Tính thể tích không khí điều kiện tiêu chuẩn cần đốt một lượng hiđrocacbon trên biết O2 chiếm 20% thể tích không khí
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_4:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=3,6\\BTC:x+2y=n_{CO_2}=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05mol\\y=0,1mol\end{matrix}\right.\)
a)\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b)\(m_{CH_4}=0,05\cdot16=0,8g\)
\(m_{C_2H_4}=0,1\cdot28=2,8g\)
c)\(\Sigma n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2\cdot0,05+3\cdot0,1=0,4mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot8,96=44,8l\)
ĐỐT cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 phải dùng hết 14 lít khí ôxi thì vừa đủ. a)tính khối lượng của các chất khí trong hỗn hợp. b)tính thể tích khí CO2 sinh ra
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\2a+3b=0,625\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,125\\b=0,125\end{matrix}\right.\\ a,m_{hh}=m_{CH_4}+m_{C_2H_4}=16.0,125+28.0,125=5,5\left(g\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4.\left(a+2b\right)=8,4\left(l\right)\)
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
Cho khối lượng của hỗn hợp X gồm: 4,4 gam C O 2 ; 0,4 gam H 2 và 5,6 gam N 2 . Tính số mol của hỗn hợp khí X.
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a.
mCuO=n.M=2,5.(1.64+1.16)= 200 mol
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Cho khối lượng của hỗn hợp X gồm: 4,4 gam C O 2 ; 0,4 gam H 2 và 5,6 gam N 2 . Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)