8_9/100 viết dưới dạng số thập phân là
6/5 viết dưới dạng số thập phân là
8 45/100 viết dưới dạng số thập phân là
2012/1000 viết dưới dạng số thập phân là
6/5 = 1,2
845/100 = 8,45
2012/1000 =2,012
HT
- Phân số 3/4 viết dưới dạng số thập phân có mẫu số là 100 và có mẫu số là 1000 là : ............. và ...............
- Hai phân số thập phân đó viết dưới dạng số thập phân là : ............ và .............
100 : 4 = 25
1000 : 4 = 250
=> Phân số 3/4 viết dưới dạng phân số có mẫu 100 là: \(\frac{3}{4}=\frac{3.25}{4.25}=\frac{75}{100}\)
=> Phân số 3/4 viết dưới dạng phân số có mẫu 1000 là: \(\frac{3}{4}=\frac{3.250}{4.250}=\frac{750}{1000}\)
Viết dưới dạng số thập phân : 75/100 = 0, 75 ; 750/1000 = 0, 750
3/4=75/100 và 750/1000
0,75 và 0,750
Số thập phân 834/100 viết dưới dạng số thập phân là???
\(\frac{834}{100}\)=\(8,34\)
Học tốt!
là 8,34
viết tiếp vào chỗ chấm:
phân số \(\frac{3}{4}\) viết dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 vào có mẫu số là 1000 là:........... và............
hai phân số thập phân đó viết dưới dạng số thập phân là:.............. và......................
1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
24 | ; | 225 | ; | 6453 | ; | 25789 |
10 | 100 | 1000 | 10000 |
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :
a, 1 | 9 |
10 |
; | 2 | 66 |
100 |
3 | 72 |
100 |
; 4 | 999 |
1000 |
b, 8 | 2 |
10 |
; | 36 | 23 |
100 |
54 | 7 |
100 |
; 12 | 254 |
1000 |
3. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu kéo dài mỗi chiều thêm 4 cm thì được hình chữ nhật mới có chu vi bằng 128 cm. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Câu 1:
\(\dfrac{24}{10}=2.4\)
\(\dfrac{225}{100}=2.25\)
\(\dfrac{6453}{1000}=6.453\)
\(\dfrac{25789}{10000}=2.5789\)
2/100 viết dưới dạng số thập phân là:
65/100 viết dưới dạng số thập phân là
a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ - 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ - 254}}{{10}}\); \(\frac{{ - 999}}{{10}}\).
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
a) \(\frac{{37}}{{100}} = 0,37\); \(\frac{{ - 34517}}{{1000}} = - 34,517\)
\(\frac{{ - 254}}{{10}} = - 25,4\); \(\frac{{ - 999}}{{10}} = - 99,9\)
b) \(2 = \frac{2}{1}\); \(2,5 = \frac{{25}}{{10}}\)
\( - 0,007 = \frac{{ - 7}}{{1000}}\); \( - 3,053 = \frac{{ - 3053}}{{1000}}\)
\( - 7,001 = \frac{{ - 7001}}{{1000}}\); \(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\).