Thể tích của 0,2 mol khí CO2 ở đktc là
11) Hãy tính : số mol và thể tích ( ở đktc) của :
- K/lượng của : 0,5 mol AI2O3 ; 0,2 mol Fe2O3
- Thể tích của : 0,2 mol CO2; 0,5 mol khí N2 ở đktc
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,5.102=51\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=n.M=0,2.160=32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=51+32=83\left(g\right)\)
\(n_{hh}=0,2.0,5=0,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=n.22,4=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
mAl2O3=0,5.(27.2+16.3)=51g
mFe2O3=0,2.(56.2+16.3)=32g
Vco2=0,2.22,4=4,48g
Vn2=0,5.22,4=11,2g
a/ Tính số mol của 4g CuO
b/ Tính thể tích (ở đktc) của 0,2 mol khí CO2.
c/ Hợp chất A có tỉ khối đối với không khí là 1,172. Hãy cho biết 33,6 lít khí A ( ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
=> mA = 1,5.34 = 51(g)
1 tính thể tích khí của các hỗn hợp chất khí sau ở đktc và tính điều kiện thường:
a )0,1 mol CO2 ; 0,2 mol NO2 ; 0,02 mol SO2 và 0,03 mol N2
b) 0,04 mol N2O; 0,015 mol NH3; 0,06 mol H2 ;0,08 mol H2S
2 tính thể tích khí ở đktc của
a )0,5 mol phân tử khí H2 ;0,8 mol phân tử khí O2
B )2 mol CO2 ; 3 mol khí CH4
C) 0,9 m khí N2; 1,5 mol khí H2
1.
\(a.\)
\(V_{hh}=\left(0.1+0.2+0.02+0.03\right)\cdot24=8.4\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.04+0.015+0.06+0.08\right)\cdot24=4.68\left(l\right)\)
\(2.\)
\(a.\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=3\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{N_2}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là
A. 3,36 lít
B. 5,04 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Chọn đáp án B
Nhỏ từ từ đến lúc vừa hết 0,3 mol HCl thì thấy đã dùng 2x mol KHCO3 và x mol K2CO3
Phản ứng: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O || K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
⇒ 2x + 2 × x = ∑nHCl phản ứng = 0,3 mol ⇒ x = 0,075 mol
⇒ ∑nCO2 = 3x = 0,225 mol ⇒ VCO2 = 0,225 × 22,4 = 5,04 lít. Chọn B
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là
A. 3,36 lít
B. 5,04 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Nhỏ từ từ đến lúc vừa hết 0,3 mol HCl thì thấy đã dùng 2x mol KHCO3 và x mol K2CO3
Phản ứng: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O || K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
⇒ 2x + 2 × x = ∑nHCl phản ứng = 0,3 mol ⇒ x = 0,075 mol
⇒ ∑nCO2 = 3x = 0,225 mol ⇒ VCO2 = 0,225 × 22,4 = 5,04 lít
Đáp án B
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là
A. 3,36 lít
B. 5,04 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Chọn đáp án B
Nhỏ từ từ đến lúc vừa hết 0,3 mol HCl thì thấy đã dùng 2x mol KHCO3 và x mol K2CO3
Phản ứng: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O || K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
⇒ 2x + 2 × x = ∑nHCl phản ứng = 0,3 mol ⇒ x = 0,075 mol
⇒ ∑nCO2 = 3x = 0,225 mol ⇒ VCO2 = 0,225 × 22,4 = 5,04 lít. Chọn B.
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
a)Khối lượng của 0,25 mol CuO.
b)Số phân tuer của 19 gam MgCl2.
c)Thể tích của hỗn hợp khí gồm: 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2 và 6,4 gam O2(ở đktc).
a)mCuO=0.25*(64+16)=20(g)
b)\(n_{MgCl_2}=\dfrac{19}{95}=0.2\left(mol\right)\)
Số phân từ MgCl2 có trong 19g là
0.2*6*1023=1,2.1023
c)
\(V_{hh}=\left(0.2+0.3+\dfrac{6.4}{32}\right).22,4=\left(0.5+0.2\right)=0.7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)