Đọc bản vẽ mặt bằng ở hình 16.3c và điền thong tin theo bảng 16.5.
Đọc bản vẽ nhà trên hình 5.4 theo trình tự ở bảng 5.2.
Tham khảo
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả đọc |
1. Khung tên | - Tên ngôi nhà - Tỉ lệ | - Nhà mái bằng - 1 : 100 |
2. Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn | - Mặt đứng - Mặt bằng - Mặt cắt |
3. Kích thước | - Kích thước chung - Kích thước từng bộ phận | - 14400 × 7000 × 4200 - Phòng khách, phòng bếp: 6200 × 4800 - Nhà vệ sinh: 4800 × 2200 - Phòng ngủ 1: 4800 × 3000 - Phòng ngủ 2: 7000 × 3000 - Hành lang: 9400 × 2200 |
4. Các bộ phận | - Số phòng
- Số cửa đi và cửa sổ
- Các bộ phận khác | - 1 phòng khách, phòng bếp; 2 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh. - 1 cửa đi đôi, 3 cửa đi đơn, 5 cửa sổ - Hành lang |
Đọc bản vẽ nhà Hình 5.3 theo trình tự các bước ở Bảng 5.2.
Tham khảo:
1. Khung tên
Tên gọi ngôi nhà: Nhà mái bằng 1 tầng.
Tỉ lệ bản vẽ: 1:50
Nơi thiết kế: Công ty xây dựng dân dụng
2. Hình biểu diễn
Tên gọi các hình biểu diễn của ngôi nhà: Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt.
Vị trí đặt các hình biểu diễn:
Mặt đứng ở vị trí hình chiếu đứng.
Mặt bằng ở vị trí hình chiếu bằng.
Mặt cắt ở vị trí hình chiếu cạnh.
3. Kích thước
Kích thước chung của ngôi nhà: 13800 x 7800 x 4500
Kích thước của từng phòng:
Phòng khách: 5700 x 3600 mm
Phòng ngủ 1: 4650 x 4000 mm
Phòng ngủ 2: 4650 x 4000 mm
Bếp + phòng ăn: 5100 x 3600 mm
Phòng vệ sinh: 3300 x 1500 mm
Hiên nhà: 7800 x 1600 mm
Sân nhà: 7800 x 1400 mm
Kích thước của từng loại cửa:
Cửa đi đơn 4 cánh: 2200 x 1600 mm
Cửa đi đơn 1 cánh (phòng ngủ): 800 mm
Cửa đi đơn 1 cánh (phòng vệ sinh): 700 x 650 mm
Cửa sổ đi đơn 2 cánh: 1300 mm
Cửa sổ đi đơn 2 cánh (nhà vệ sinh): 600 mm
4. Các bộ phận chính của ngôi nhà
Số phòng: 5 phòng
Số lượng cửa đi, cửa sổ: cửa đi: 5 cái, cửa sổ: 5 cái
Loại cửa được sử dụng: cửa đi đơn 4 cánh, cửa đi đơn 1 cánh, cửa sổ đi đơn 2 cánh.
Đọc bản vẽ lắp Hình 4.7 theo trình tự các bước ở Bảng 4.1
Bạn hãy đọc văn bản Cuộc tu bổ lại các giống vật và tự kiểm tra kĩ năng đọc hiểu thể loại thần thoại bằng cách điền thông tin vào bảng sau (làm vào vở):
Những đặc điểm chính | Nhận xét |
Nhân vật | - Ngọc Hoàng: là những người đứng đầu và có quyền năng nhưng làm việc khá hấp tấp và không cẩn thận. - Thiên thần: Ba vị thiên thần thì làm việc rất có trách nhiệm. |
Không gian | - Địa điểm không cụ thể. Chỉ có cảnh các thiên thần xuống núi để giúp đỡ vạn vật và các thiên thần bay về trời. |
Thời gian | - Thời gian không rõ ràng, lúc sơ khởi |
Cốt truyện | - Ngọc Hoàng sai ba vị thiên thần xuống tu bổ, bù đắp cho các con vật có cơ thể chưa được đầy đủ. |
Nhận xét chung | - Tác phẩm lí giải sự ra đời của vạn vật trên Trái Đất rất thú vị và hấp dẫn |
Đọc bản vẽ chi tiết ở Hình 3.4 theo trình tự như các bước ở Bảng 3.1. Căn cứ vào kết quả đọc, hãy chọn chi tiết tương ứng được cho ở Hình 3.5.
Tham khảo
- Ke góc
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 60 x 40 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 20 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm
- Chi tiết tương ứng: b)
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 3.4; 3.5 và bảng 3.1 để xác định chi tiết ở hình 3.5 cho phù hợp với hình 3.4
Lời giải chi tiết:
- Ke góc
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 60 x 40 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 20 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm
- Chi tiết tương ứng: b)
Đọc bản vẽ chi tiết trục Hình 3.6 theo trình tự như các bước ở Bảng 3.1. Căn cứ vào kết quả đọc, hãy chọn chi tiết tương ứng được cho ở Hình 3.7.
Tham khảo
- Tên gọi: Trục
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: chiều dài 140 mm
- Kích thước bộ phận: Đường kính ngoài 36 mm; Đường kính trong 26 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Tôi cứng bề mặt
- Chi tiết tương ứng: a)
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 3.6 và bảng 3.1 để xác định các nội dung đọc của bản vẽ chi tiết ở hình 3.6
Lời giải chi tiết:
- Tên gọi: Trục
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: chiều dài 140 mm
- Kích thước bộ phận: Đường kính ngoài 36 mm; Đường kính trong 26 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Tôi cứng bề mặt
- Chi tiết tương ứng: a)
Đọc bản vẽ lắp bộ giá đỡ (Hình 4.8) theo trình tự trên Bảng 4.1 (kẻ bảng theo mẫu Bảng 4.1 vào vở và ghi phần trả lời vào bảng).
Tham khảo
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả đọc bản vẽ giá đỡ (Hình 4.8) |
Bước 1. Khung tên | - Tên gọi sản phẩm - Tỉ lệ bản vẽ | - Bộ giá đỡ - Tỉ lệ: 1: 2 |
Bước 2. Bảng kê | Tên gọi, số lượng của chi tiết | - Đế (1) - Giá đỡ (2) - Trục (3) |
Bước 3. Hình biểu diễn | Tên gọi các hình chiếu | - Hình chiếu đứng - Hình chiếu bằng - Hình chiếu cạnh |
Bước 4. Kích thước | - Kích thước chung - Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết - Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết | - Kích thước chung: chiều dài 360 mm, chiều rộng 40 mm, chiều cao 158 mm
|
Bước 5. Phân tích chi tiết | - Vị trí của các chi tiết | - Đế (1) - Giá đỡ (2) - Trục (3) |
Bước 6. Tổng hợp | - Trình tự tháo lắp các chi tiết
| - Tháo chi tiết: 3 – 2 – 1 - Lắp chi tiết: 1 – 2 – 3
|
Đọc lại bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 54-55) và trả lời câu hỏi :
a) Bản tin này gồm mấy đoạn ? ...........................
b) Viết vào chỗ trống trong bảng dưới đây sự việc chính được nêu ở mỗi đoạn, tóm tắt mỗi đoạn bằng một hoặc hai câu.
Đoạn | Sự việc chính | Tóm tắt mỗi đoạn |
c) Viết tóm tắt toàn bộ bản tin :
Vẽ về cuộc sống an toàn.
a, Bản tin này gồm mấy đoạn : Bản tin gồm 4 đoạn.
b,
Đoạn | Sự việc chính | Tóm tắt mỗi đoạn |
1 | Cuộc thi vẽ tranh với chủ đề. Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết. | UNICEF Việt Nam và báo Thiểu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh với chủ đề em muốn sống an toàn. |
2 | Nội dung và kết quả của cuộc thi. | Trong 4 tháng có 50.000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến. |
3 | Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua những tác phẩm dự thi. | Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiểu nhi về an toàn rất phong phú. |
4 | Năng lực hội họa của thiếu nhi bộc lộ qua cuôc thi. | Tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. |
c,
Vẽ về cuộc sống an toàn.
UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh với chủ đề. Em muốn sống an toàn. Trong vòng 4 tháng (từ thảng 4 - 2001), cuộc thi đã thu hút được 50.000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của các em về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú, không những vậy tranh còn được thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
Lập bảng theo mẫu Bảng O1.1. Đọc bản vẽ các hình chiếu Hình O1.3a và Hình O1.3b. đánh dấu x vào bảng đã lập để chỉ rõ sự tương quan giữa các khối và hình chiếu của chúng.
Đọc lại ba văn bản Những cánh buồm, Mây và sóng, Con là... và điền thông tin vào bảng sau (làm vào vở):