Nêu cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở khỉ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48 nhiễm sắc thể
Loài bông trồng ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n= 52 trong đố có 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể. Loài bông ở Châu Âu có nhiễm sắc thể 2n= 26 toàn nhiễm sắc thể lớn. Loài bông dại ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 toàn nhiễm sắc thể nhỏ. Cơ chế hình thành loài bông trồng ở châu Mĩ có 2n = 52 là:
A. Được hình thành nhờ lai tự nhiên 2 loài.
B. Được hình thành bằng cách gây đột biến đa bội
C. Được hình thành do gây đột biến bằng chất hóa học
D. Được hình thành bằng cách lai xa kèm đa bội hóa
Chọn D
Cơ chế hình thành loài bong trồng ở châu Mĩ là : lai xa kèm đa bội hóa
Loài bông trồng ở Mĩ sẽ có bộ NST là 2n = 2nA + 2nB trong đỏ 2nA = 26 là bộ NST của loài bong ở châu Âu còn 2nB = 26 là bộ NST của loài bông dại ở châu Mĩ
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=48 A) Xác định nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình nguyên phân.
Cho bô nhiễm sắc thể 2n=80 Tìm bộ nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của loài khỉ ở các dạng đột biến a) Thể một nhiễm b) Thể ba nhiễm
nêu nhận xét về bộ NST của các loài sinh vật :
Bộ nhiễm sắc thể của Người là 2n=46 (n=23). (tam nhiễm 2n+1)(trong đó có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính) Bộ nhiễm sắc thể của Tinh tinh là 2n=48 (n=24). Bộ nhiễm sắc thể của Gà là 2n=78 (n=39). Bộ nhiễm sắc thể của Ruồi giấm là 2n=8 (n=4). Bộ nhiễm sắc thể của Cá chép là 2n=100 (n=50) [1]. Bộ nhiễm sắc thể của Ruồi nhà là 2n=12 (n=6). Bộ nhiễm sắc thể của Trâu đầm là 2n=48 (n=24). Bộ nhiễm sắc thể của Khỉ là 2n=42(n=21). Bộ nhiễm sắc thể của Chó là 2n=78 (n=39). Bộ nhiễm sắc thể của Lợn là 2n=38 (n=19). Bộ nhiễm sắc thể của Mèo là 2n=38 (n=19). Bộ nhiễm sắc thể của Thỏ là 2n=44 (n=22). Bộ nhiễm sắc thể của Ngựa là 2n=64 (n=32). Bộ nhiễm sắc thể của Lừa là 2n=62 (n=31) Bộ nhiễm sắc thể của Chuột cống là 2n=44 (n=22). Bộ nhiễm sắc thể của Chuột nhắt là 2n=40 (n=20). Bộ nhiễm sắc thể của Cá sấu là 2n=48 (n=24). Bộ nhiễm sắc thể của Ếch là 2n=26 (n=13) Bộ nhiễm sắc thể của Đỉa là 2n=16 (n=8) Bộ nhiễm sắc thể của Giun tròn là 2n=11(đực) 2n = 12 giun cái (n=6). Bộ nhiễm sắc thể của Thủy tức là 2n=32 (n=16). v.v.....giúp với đi mọi người mai cần gấp lắm ❤
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chứa gen quy định giới tính và gen khác.
(3) Ở cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XO sau giảm phân tạo một loại giao tử không có nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1.
B. 1; 4.
C. 1; 3.
D. 1; 2.
Đáp án A
Điều không đúng là 1
NST giới tính có trong mọi tế bào sinh dưỡng và sinh dục một tế bào sinh dưỡng bình thường sẽ có đủ một bộ NST của cá thể đó
Có bao nhiêu phát biểu sau đây nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là đúng?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.
(3) Hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành con đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến cấu trúc và số lượng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính có ở mọi tế bào (trừ những tế bào đặc biệt, mất nhân như tế bào hồng cầu trưởng thành,…)
(2) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính còn những chứa các gen quy định tính trạng bình thường như gen mù màu, máu khó đông,…Ở người, nhiễm sắc thể giới tính Y có chứa 78 gen.
(3) Sai. Ở chim, tằm, bướm, ếch nhái, cá,.. con đực mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XX, chưa kể giới tính còn phụ thuộc vào môi trường.
(4) Đúng. Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến như những cặp nhiễm sắc thể khác.
Ví dụ:
+ Đột biến cấu trúc: Ở ruồi giấm lặp đoạn 16A hai lần trên NST X là cho mắt hình cầu thành mắt dẹt.
+ Đột biến số lượng: Tơcno (X0), claifento (XXY), siêu nữ (XXX), … ở người.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là đúng?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.
(3) Hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành con đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến cấu trúc và số lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
(1) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính có ở mọi tế bào (trừ những tế bào đặc biệt, mất nhân như tế bào hồng cầu trưởng thành,…)
(2) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính còn những chứa các gen quy định tính trạng bình thường như gen mù màu, máu khó đông,…Ở người, nhiễm sắc thể giới tính Y có chứa 78 gen.
(3) Sai. Ở chim, tằm, bướm, ếch nhái, cá,.. con đực mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XX, chưa kể giới tính còn phụ thuộc vào môi trường.
(4) Đúng. Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến như những cặp nhiễm sắc thể khác.
Ví dụ:
+ Đột biến cấu trúc: Ở ruồi giấm lặp đoạn 16A hai lần trên NST X là cho mắt hình cầu thành mắt dẹt.
+ Đột biến số lượng: Tơcno (X0), claifento (XXY), siêu nữ (XXX), … ở người.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở gà?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Các phát biểu đúng: 4
NST giới tính có ở tất cả các loại tế bào, ngoài các gen quy định giới tính còn chứa các gen quy định tính trạng thường
Hợp tử mang XY có thể phát triển thành cơ thể cái ( ví dụ gà mái XY gà trống XX)
Đáp án D
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nêu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128.
B. 16.
C. 192.
D. 24.
Đáp án C.
Theo gia thiết: 2n = 8 ® n = 4; trên mỗi cặp NST có 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen có 2 alen); cặp NST thứ 4 là NST giới tính có 1 gen có 2 alen/X.
Số kiểu gen tối đa = ( C 2 2 . 2 + 1 ) 3 . ( C 2 2 + 1 + 2 ) = 5000
Số loại kiểu gen con cái = ( C 2 2 . 2 + 1 ) 3 . ( C 2 2 + 1 )
Số loại kiểu gen con đực= ( C 2 2 . 2 + 1 ) 3 . ( 2 )
Số loại giao tử con cái (XX) = (2.2)(2.2)(2.2)(2) = 128
Ø Số loại giao tử con đực (XY) = (2.2)(2.2)(2.2)(2 + 1) = 192