Những câu hỏi liên quan
H24
Xem chi tiết
H24
18 tháng 11 2023 lúc 17:39

1 stop doing something => give sth up (separable)

(ngưng làm gì đó => từ bỏ)

2 mention something => bring sth up (separable)

(đề cập đến cái gì đó=> đưa ra)

3 be similar to somebody (a parent or older relative) => take after sb (inseparable)

(tương tự như ai đó (cha mẹ hoặc người thân lớn tuổi hơn) => giống)

4 rely on somebody => count on sb (inseparable)

(dưa vào ai đó)

5 delay somebody => hold sb up (separable)

(hoãn ai đó => để ai đợi)

6 invite somebody to go on a date (e.g. to the cinema) => ask sb out (separable)

(mời ai đó đi hẹn hò (đi xem phim)) => mời ai đi đâu)

7 find something accidentally => come across sth (inseparable)

(tình cờ thấy cái gì đó => tình cờ gặp)

8 become something else => turn into sth (inseparable)

(trở thành cái gì khác => biến thành gì đó)

9 cancel something => call sth off (separable)

(hủy cái gì đó)

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
H24
18 tháng 11 2023 lúc 17:38
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

Bình luận (0)
TN
Xem chi tiết
LN
15 tháng 9 2021 lúc 17:32

My car broke down yesterday.

en cũng khum bít đúng hay ko ạ!

Bình luận (0)
TL
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
H24
18 tháng 11 2023 lúc 17:38

Các cụm động từ trong bài:

- come up with: đưa ra

- end up in: kết thúc

- break up: chia nhỏ

- clean up: dọn dẹp

- throw away: ném đi

- run ot of: cạn kiệt

- work out: thực hiện

Các cụm động từ không thể tách rời: come up with, end up in, run out of

=> tân ngữ đứng sau tiểu từ và chủ yếu là cụm động từ có ba phần

Các cụm động từ có thể tách rời: throw away, break up, clean up, work out

=> tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
ND
6 tháng 11 2023 lúc 14:53

- look up: to look for information in a dictionary or reference book, or by using a computer: tra cứu

- look up to: to admire or respect somebody: ngưỡng mộ

- get away: to have a holiday: đi nghỉ dưỡng

- get away with: to steal something and escape with it: bỏ trốn

- make up: to invent a story, etc., especially in order to trick or entertain somebody: dựng chuyện

- make up for: to do something that corrects a bad situation: bù đắp cho

- go back: to return to a place: quay lại

- go back on: to fail to keep a promise; to change your mind about something: thất hứa

Bình luận (0)
NQ
Xem chi tiết
CA
7 tháng 4 2018 lúc 18:22

1)They gave up the research after three hours

=> The research was given up after three hours.

Bình luận (0)
H24
7 tháng 4 2018 lúc 19:23

sentences with phrasal verbs

1)They gave up the research after three hours.

⇒The research was given up after three hours.

Bình luận (0)
TT
Xem chi tiết
TT
18 tháng 9 2021 lúc 19:35

Gíup mình với

Bình luận (0)
TT
18 tháng 9 2021 lúc 21:04

?????

Bình luận (0)
TT
18 tháng 9 2021 lúc 21:04

helppp meeee

Bình luận (0)
TT
Xem chi tiết
KY
18 tháng 9 2021 lúc 21:41

dish up

rustle it up

tuck into

finish off

eat out

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
CX
25 tháng 1 2022 lúc 18:37

You’ve always brought up your children to come to you when they’re in trouble

You’ve always (23)____bought up______ your children to come to you when they're in trouble. You feel it’s your job to

(24)___look after______ them when they’re having problems. But now, as your children are (25)______growing up____, they often don’t want to share their problems with you. That's perfectly normal, so don’t worry! Of course, you want to

(26)_get on_______well with your children, but that means you have to give them some freedom. Maybe they’ve (27)___fallen out_______with their best friend and feel upset and angry. Maybe they’ve just (28)____spilt up______ with the boyfriend or girlfriend they’ve been (29)____gone out____ with. Maybe they've been (30)_ let down_______ by a friend who they trusted. Teenagers go through all these problems. If they want to talk to you about it, then that’s fine. But if they don’t, don’t force them. They’ll come to you when they’re ready.

P/sMình không chắc chắn là đúng hết nên sai cho mình xin lỗi ạ!

Bình luận (1)