TÌM X THUỘC Z ĐỂ BIỂU THỨC SAU CÓ GIÁ TRỊ NGUYÊN
\(\frac{X^3-X}{X^2-5}\)
TÌM X THUỘC Z ĐỂ BIỂU THỨC SAU CÓ GIÁ TRỊ NGUYÊN
\(\frac{2X^2-X-6}{X^3}\)
Tìm giá trị của x thuộc Z để biểu thức sau có giá trị nguyên
\(\dfrac{3}{\sqrt{x}+2}\) với x > 0
Để biểu thức nguyên thì \(3⋮\sqrt{x}+2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}+2=3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=1\)
hay x=1
Tìm giá trị của x thuộc Z để biểu thức sau có giá trị nguyên
\(\dfrac{3}{\sqrt{x}+2}\) với x > 0
\(\dfrac{3}{\sqrt{x}+2}\in Z< =>\sqrt{x}+2\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
mà \(x>0=>\sqrt{x}+2>2\) nên \(\sqrt{x}+2=\left\{3\right\}=>x=1\left(tm\right)\)
Vaayy.....
Để biểu thức \(\dfrac{3}{\sqrt{x}+2}\) nguyên thì \(3⋮\sqrt{x}+2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}+2=3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=1\)
hay x=1
Tìm x,y thuộc Z để biểu thức sau có giá trị nguyên: M = \(\frac{xy+x+5}{xy+x+4}\)
Cho biểu thức :
A=
a, Rút gọn biểu thức A
b, Tìm x để A>0
c, Tìm x thuộc Z để biểu thức a có giá trị là số nguyên dương
a.ĐKXĐ \(\hept{\begin{cases}x\ne-3\\x\ne2\end{cases}}\)
A=\(\frac{x+2}{x+3}-\frac{5}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}-\frac{1}{x-2}\)
=\(\frac{\left(x+2\right)\left(x-2\right)-5-\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\frac{x^2-x-12}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\frac{\left(x-4\right)\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
=\(\frac{x-4}{x-2}\)
b. Để A >0 thì \(\frac{x-4}{x-2}\) >0 \(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x< 2\\x>4\end{cases}}\)
Kết hợp ĐK thì \(\orbr{\begin{cases}x< 2,x\ne-3\\x>4\end{cases}}\)
c. \(A=\frac{x-4}{x-2}=1+\frac{-2}{x-2}\)
Để A nguyên thì \(x-2\inƯ\left(-2\right)=\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0,1,3,4\right\}\)
Khi thay vào A, để A dương thì \(x\in\left\{0;1\right\}\)
Vậy để A nguyên dương thì \(x\in\left\{0;1\right\}\)
Câu c, có thể nói kết hợp với điều kiện giải được trong câu b, ta tìm được \(x\in\left\{0;1\right\}\)
1/ tìm x nguyên để các biểu thức sau co giá trị nguyên
A= (x+1)^2 + 1000
B=lx - 5l + 2000
C= 5 / (x-3)^ 2
2/ Tìm x thuộc Z để các biểu thức có giá trị lớn nhất
A= 100 - x^2
1.Tìm giá trị của x biết :
\(\frac{x-7}{2}< 0\)
2. Xác định giá trị của x để biểu thức sau nhận giá trị âm : \(\frac{x+3}{x-5}\)
3.Tìm giá trị của x thuộc Z để biểu thức sau nhận giá trị dương
\(x^2+x\)
\(1.\frac{x-7}{2}< 0\)
\(\Leftrightarrow\frac{x-7}{2}.2< 0.2\)
\(\Leftrightarrow x-7< 0\Leftrightarrow x< 7\)
\(S=\left\{xlx< 7\right\}\)
2)\(\)Đề biểu thức sau nhân giá trị âm thì :
\(\frac{x+3}{x-5}< 0\Leftrightarrow x+3< 0\Leftrightarrow x< 3\left(Đk:x\ne5\right)\)
\(S=\left\{xlx< 3\right\}\)
3.Giá trị của x thuộc Z để biểu thức sau nhận giá trị dương:
\(x^2+x\ge0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x\ge0\\x+1\ge0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x\ge0\\x\ge-1\end{cases}}}\)
\(S=\left\{xlx\ge-1\right\}\)
Cho biểu thức M = x^2 - 5 / x^2 - 2 ( x thuộc Z) . Tìm x thuộc Z để M có giá trị là số nguyên.
ta có: \(M=\frac{x^2-5}{x^2-2}=\frac{x^2-2-3}{x^2-2}=1-\frac{3}{x^2-2}\)
Để M có giá trị nguyên
=> 3/x^2 - 2 thuộc Z
=> 3 chia hết cho x^2 - 2
=> x^2-2 thuộc Ư(3)={1;-1;3;-3}
nếu x^2-2 = 1 => x^2 = 3 \(\Rightarrow x=\sqrt{3};x=-\sqrt{3}\) (Loại)
x^2-2 = -1 => x^2 = 1 => x = 1 hoặc x = -1 (TM)
x^2-2 = 3 => x^2 = 5 \(\Rightarrow x=\sqrt{5};x=-\sqrt{5}\) (Loại)
x^2-2 = -3 => x^2 = -1 => không tìm được x
KL:...
tìm x thuộc z để các biểu thức sau nhận giá trị nguyên A=5/x - 2
để A thuộc z => 5/x-2 thuộc z
=> x-2 thuộc Ư(5)=(1;5;-1;-5)
=> x=3;8;1;-3