Với giá trị nào của m thì cặp giá trị sau tương đương:
(m+1)x-8 = 2x+m và mx - 3x=2
tìm các giá trị của m,a và b để cặp phương trình sau đây tương đương với nhau mx^2-(m+1)x+1=0 và (x-1)(2x-1)=0
Tìm giá trị của m (m#3) để hai phương trình sau tương đương: (m+1)x-8=4x+m và mx-3x=2
Tìm các giá trị của m, a và b để các cặp phương trình sau tương đương :
a) mx2 -- ( m + 1 )x + 1= 0 và ( x - 1)( 2x - 1 ) =0
Tìm các giá trị của m, a và b để các cặp phương trình sau đây tương đương :
a. mx^2 - (m+1)x + 1 = 0 và (x-1)(2x-1) = 0
b. (x-3)(ax+2) = 0 và (2x + b)(x+1) = 0
a) (x-1)(2x-1)=0
<=>2x^2 - 3x + 1 =0
Căn bằng hệ số ta có \(\hept{\begin{cases}m=2\\-\left(m+1\right)=-3\\1=1\end{cases}}\)<=>m=2
Tìm các giá trị của m, a và b để các cặp phương trình sau đây tương đương:
\(mx^2-\left(m+1\right)x+1=0\) và \(\left(x-1\right)\left(2x-1\right)=0\)
(x-1)(2x-1)=2x2-x-2x+1=2x2-3x+1
=>m=2
Tìm giá trị thực của tham số m để cặp phương trình sau tương đương:
2 x 2 + m x - 2 = 0 1 và 2 x 3 + ( m + 4 ) x 2 + 2 m - 1 x - 4 = 0 2
A. m = 2.
B. m = 3.
C. m = 12.
D. m = −2
- Ta có (2) ⇔ x + 2 2 x 2 + m x - 2 = 0 ⇔ x = − 2 2 x 2 + m x − 2 = 0
Do hai phương trình tương đương nên x = −2 cũng là nghiệm của phương trình (1)
- Thay x = −2 vào (1), ta được 2 - 2 2 + m - 2 - 2 = 0 ⇔ m = 3.
- Với m = 3, ta có:
...(1) trở thành 2 x 2 + 3 x - 2 = 0 ⇔ x = - 2 hoặc x = 1 2
...(2) trở thành 2 x 3 + 7 x 2 + 4 x - 4 = 0 ⇔ x + 2 2 2 x + 1 = 0 ⇔ x = - 2 hoặc x = 1 2
Suy ra hai phương trình tương đương.
Vậy m = 3 thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: B
cho pt :2(m-2)x+3=3m-13 (1) a)tìm m để pt (1) là phương trình bậc nhất một ẩn. b)với giá trị nào của m thì phương trình (1) tương đương với phương trình: 3x+7=2(x-1)=8 (2)
a: Để phương trình là phươg trình bậc nhất một ẩn thì m-2<>0
hay m<>2
b: Ta có: 3x+7=2(x-1)+8
=>3x+7=2x-2+8
=>3x+7=2x+6
=>x=-1
Thay x=-1 vào (1), ta được:
-2(m-2)+3=3m-13
=>-2m+4+3=3m-13
=>-2m+7=3m-13
=>-5m=-20
hay m=4(nhận)
Với giá trị nào của m thì hai bất phương trình (m + 2)x ≤ m + 1 và 3m(x - 1) ≤ -x - 1 tương đương:
A. m = -3
B. m = -2
C. m = -1
D. m = 3
Chọn D.
+) (m + 2)x ≤ m + 1
+) 3m(x - 1) ≤ -x - 1 ⇔ 3mx - 3m + x + 1 ≤ (3m + 1)x ≤ 3m - 1
Hai bất phương trình (m + 2)x ≤ m + 1 và 3m(x - 1) ≤ -x - 1 tương đương khi và chỉ khi hai bất phương trình có cùng tập nghiệm khi đó:
⇔ (m + 1)(3m + 1) = (m + 2)(3m - 1)
⇔ 3 m 2 + m + 3m + 1 = 3 m 2 - m + 6m - 2
⇔ 3 m 2 + m + 3m + 1 - 3 m 2 + m - 6m + 2 = 0
⇔ -m + 3 = 0
⇔ m = 3 (thỏa mãn)
Câu 2: cho phương trình: 2(m-2)x+3=3m-13. a, tìm m để phương trình(1)là phương trình bậc nhất một ẩn. b, Với giá trị nào của m thì phương trình(1)tương đương với phương trình 3x+7=2(x-1)+8
a Để phương trình (1) là pt bậc nhất 1 ẩn thì m-2<>0
=>m<>2
b: 3x+7=2(x-1)+8
=>3x+7=2x-2+8=2x+6
=>x=-1
Thay x=-1 vào (1), ta được:
2(m-2)*(-1)+3=3m-13
=>-2m+2+3=3m-13
=>-5m=-13-2-3=-15-3=-18
=>m=18/5