chứng minh không tồn tại x thoả mãn : / 2x+3/ + / 1-2x / =3
chứng minh rằng không tồn tại x thoả mãn: x4 - x3 + 2x - x + 1 = 0
Chứng minh rằng: không tồn tại các số nguyên x y , thỏa mãn x^2=2x^2-8y+3
Chứng minh rằng không tồn tại x thỏa mãn: \(x^4-x^3+2x^2-x+1=0\)
\(x^4-x^3+2x^2-x+1=0\)
\(\Rightarrow\left(x^4-x^3+x^2\right)+\left(x^2-x+1\right)=0\)
\(\Rightarrow x^2\left(x^2-x+1\right)+\left(x^2-x+1\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x^2+1\right)\left(x^2-x+1\right)=0\)
Mà \(\hept{\begin{cases}x^2+1>0\forall x\\x^2-x+1=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\forall x\end{cases}\Rightarrow\left(x^2+1\right)\left(x^2-x+1\right)>0\forall x}\)
Vậy ko tồn tại x thỏa mãn \(x^4-x^3+2x^2-x+1=0\)
\(x^4-x^3+2x^2-x+1=x^4-x^3+x^2+x^2-x+1\)
\(=x^2.\left(x^2-x+1\right)+\left(x^2-x+1\right)\)
\(=\left(x^2+1\right).\left(x^2-x+1\right)\)
vì (x2+1) \(\ge1\)
và \(x^2\ge x\Rightarrow x^2-x+1\ge1\)
=> \(\left(x^2+1\right).\left(x^2-x+1\right)\ge1\Rightarrowđpcm\)
đoạn này t sai r :(
\(x^2-x+1=x^2-\frac{2x.1}{2}+\frac{1}{2^2}+\frac{3}{4}=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}\)
=> \(\left(x^2+1\right).\left(x^2-x+1\right)\ge\frac{3}{4}\)=> đpcm
chứng minh rằng không tồn tại x thỏa mãn :x4-x3+2x2-x+1=0
giúp mk vs!
Ta biến đổi phương trình thành:
\(\left(x^4+2x^2+1\right)-\left(x^3+x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+1\right)^2-x\left(x^2+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+1\right)\left(x^2+1-x\right)=0\)
Với mọi \(x\in R\)ta có \(x^2+1>0\)
và \(x^2-x+1=\left(x^2-x+\frac{1}{4}\right)+\frac{3}{4}=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)
Cả 2 nhân tử ở vế trái đều dương nên tích không thể bằng 0. Hay không tồn tại x thỏa mãn đề bài.
x4-x3+2x2-x+1=0 (1)
<=>x4-x3+x2+x2-x+1=0
<=>x2(x2-x+1)+x2-x+1=0
<=>(x2+1)(x2-x+1)=0
<=>x2+1=0 hoặc x2-x+1=0
Với x2+1=0.Ta thấy x2+1>0 với mọi x ->vô nghiệmVới x2-x+1=0.Ta xét VT\(x^2-x+1\)
\(=x^2-x+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}\)
\(=x^2-\frac{x}{2}-\frac{x}{2}+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}\)
\(=x\left(x-\frac{1}{2}\right)-\frac{1}{2}\left(x-\frac{1}{2}\right)+\frac{3}{4}\)
\(=\left(x-\frac{1}{2}\right)\left(x-\frac{1}{2}\right)+\frac{3}{4}\)
\(=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)với mọi x ->vô nghiệm
Vậy (1) không tồn tại x thỏa mãn
chứng minh không tồn tại hai số nguyên a,b thoả mãn a^3 = b^3 + 2019
Lời giải:
Ta biết rằng một số lập phương khi chia 9 có thể nhận dư là $0,1,8$
Tức là:
$a^3\equiv 0,1,8\pmod {9}$
$b^3\equiv 0,1,8\pmod {9}$
$\Rightarrow a^3-b^3\equiv 0,-1,-8, 1,-7, 8, 7\pmod {9}$
Hay $a^3-b^3\equiv 0,8, 1, 2, 7\pmod {9}$
Mà $2019\equiv 3\pmod {9}$
Do đó không tồn tại số nguyên $a,b$ thỏa mãn $a^3-b^3=2019$ (đpcm)
Chứng minh rằng không tồn tại số hữu tỉ x,y thoả mãn: x2 + y2=3
Chứng tỏ không tồn tại x thỏa mãn: \(|2x+3|+|1-2x|=\)\(3\)
Ai trả lời giúp mình mình kb cho
Ta có : \(\left|2x+3\right| \ge2x+3 \forall x\)
\(\left|1-2x\right| \ge 1-2x \forall x\)
=> \(\left|2x+3\right|+\left|1-2x\right| \ge 2x+3+1-2x\)\(\forall x\)
=> \(\left|2x+3\right|+\left|1-2x\right| \ge 4\) mà \(\left|2x+3\right|+\left|1-2x\right| =3\)
=> vô lí
=> không tồn tại x
Giúp mình với TT
1. Tồn tại hay không các số hữu tỉ x,y thoả mãn x^2 + y^2 = 3
2. Tồn tại hay không các số hữu tủ x,y thoả mãn x^3 + 2y^3 = 4
Chứng minh rằng không tồn tại số hữu tỉ x thoả mãn: x2=6
ta có : x2=6 \(\Rightarrow\)\(x=\sqrt{6}\)
mà \(\sqrt{6}\)là số vô tỉ nên không tồn tại số hữu tỉ x thỏa mãn x2=6 (đpcm)
chúc bạn học tốt
#)Giải :
Giả sử có tồn tại số hữu tỉ \(x=\frac{a}{b}\left(a,b\in N;ƯCLN\left(a,b\right)=1;b\ne0\right)\)có bình phương bằng 6
Ta có : \(x^2=\left(\frac{a}{b}\right)^2=6\)
\(\Rightarrow a^2=6b^2\)
\(\Rightarrow a^2⋮6^2\Rightarrow6b^2⋮6^2\Rightarrow b^2⋮6\)
Vì a và b cùng chia hết cho 6 \(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right)\ge6\)(không thể xảy ra vì ƯCLN(a,b) = 1)
Vậy không tồn tại số hữu tỉ x thỏa mãn x2 = 6
=> đpcm
\(x^2=6\Leftrightarrow x=\sqrt{6}\)
Giả sử \(\sqrt{6}\)là số hữu tỉ, như vậy \(\sqrt{6}\)có thể viết được dưới dạng :
\(\sqrt{6}=\frac{m}{n}\)với \(m,n\inℤ\),\(\left(m,n\right)=1\)
Suy ra \(m^2=6n^2\)(1), do đó \(m^2⋮3\). Ta lại có 3 là số nguyên tố nên \(m⋮3\)(2)
Đặt m = 3k \(\left(k\inℕ\right)\).Thay vào (1) ta được \(9k^2=6n^2\)nên \(3k^2=2n^2\)
suy ra \(5n^2⋮3\)
Do (5, 3) = 1 nên \(n^2⋮3\), do đó \(n⋮3\left(3\right)\)
Từ (2) và (3) suy ra m và n cùng chia hết cho 3, trái với \(\left(m,n\right)=1\)
Như vậy \(\sqrt{6}\)không là số hữu tỉ, do đó \(\sqrt{6}\)là số vô tỉ.
Vậy x là số vô tỉ hay không tồn tại số hữu tỉ x thỏa mãn đề bài (đpcm)