Tìm các cặp số nguyên (x, y) thoả mãn một trong các đẳng thức sau: x^2 – y^2 = 21
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn đẳng thức: y(x-1)=x^2+2
Từ phương trình \(y\left(x-1\right)=x^2+2\Rightarrow x^2+2\vdots x-1\to x^2-1+3\vdots x-1\to3\vdots x-1\to x-1=\pm1,\pm3.\)
Do vậy mà \(x=2,0,4,-2\). Tương ứng ta có \(y=6,-2,6,-2\)
Vậy các nghiệm nguyên của phương trình \(\left(x,y\right)=\left(2,6\right),\left(0,-2\right),\left(4,6\right),\left(-2,-2\right).\)
chứng minh rằng nếu các cặp x,y thoả mãn các đẳng thức :
x2-3xy+2y2+x-y=0 (1) và x2-2xy+y2-5x+7y=0 (2) thì cũng thoả mãn đẳng thức xy-12x+15y=0
Đặt \(xy-12x+15y\)là (*)
Từ phương trình (1) ta có \(x^2-3xy+2y^2+x-y=0\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x-2y\right)+\left(x-y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x-2y+1\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=y\\x=2y-1\end{cases}}\)
Với \(x=y\)thay vào (2) ta có \(x^2-2x^2+x^2-5x+7x=0\Leftrightarrow x=0\Rightarrow x=y=0\)
Thay \(x=y=0\)vào (*) ta thấy 0.0-12.0+15.0=0(tm)
Với \(x=2y-1\Rightarrow\left(2y-1\right)^2-2\left(2y-1\right)y+y^2-5\left(2y-1\right)+7y=0\)
\(\Leftrightarrow4y^2-4y+1-4y^2+2y+y^2-10y+5+7y=0\)
\(\Leftrightarrow y^2-5y+6=0\Leftrightarrow\left(y-2\right)\left(y-3\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=2\\y=3\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=3\\x=5\end{cases}}}\)
Với \(x=3;y=2\)thay vào (*) ta thấy \(3.2-12.3+15.0=0\left(tm\right)\)
Với \(x=5;y=3\)thay vào (*) ta thấy \(5.3-12.5+15.3=0\left(tm\right)\)
Vậy .....
bài 1
tìm các cặp số nguyên ( x , y )thỏa mãn một trong các đẳng thức
a \ x + y = xy
b\ xy - x + 2( y - 1 ) = 13
\(a,x+y=xy\)
Do x;y có vai trò như nhau nên không mất tính tổng quát ,:
TH1: \(x=0\)
\(y=0\)
TH2: giả sử \(x\ge y\ge1\)
\(\Rightarrow xy=x+y\le2x\)
\(\Rightarrow y\le2\) \(\left(x\ne0\right)\)
Mà \(y\ge1\Rightarrow y\left\{1;2\right\}\)
\(\Rightarrow TH1:y=1\Rightarrow x-x=1\left(ktm\right)\)
\(TH2:y=2\Rightarrow2x=x+2\Rightarrow x=2\)
TH3: Giả sử \(x\le y\le-1\)
........
Vậy các cặp (x;y) t/m là: .........
tìm các cặp số nguyên x y thoả mãn x^2(x-y)+y^2(y-x)=6xy
\(\Leftrightarrow x^3+y^3-x^2y-xy^2-6xy=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)-xy\left(x+y+6\right)=0\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=a\\xy=b\end{matrix}\right.\) với \(a^2\ge4b\)
\(\Rightarrow a^3-3ab-b\left(a+6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a^3-2b\left(2a+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow8a^3+27-16b\left(2a+3\right)=27\)
\(\Leftrightarrow\left(2a+3\right)\left(4a^2-6a+9\right)-16b\left(2a+3\right)=27\)
\(\Leftrightarrow\left(2a+3\right)\left(4a^2-6a+9-16b\right)=27\)
Tới đây là pt ước số khá đơn giản, chắc em tự hoàn thành bài toán được.
tìm các số nguyên x,y thoả mãn đẳng thức: \(2x^2+y^2+3xy+3x+2y+2=0\)
Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn đẳng thức: \(x^2y+3x^2-4y=15\)
Tìm các số nguyên x,y thoả mãn đẳng thức: \(2xy^2+x+y+1=x^2+2y^2+xy\)
Tìm các giá trị nguyên x,y thoả mãn đẳng thức (y+2)x2+1=y2
Cho đẳng thức :
x+(x+1) + (x+2) + .... + 19 +20 +21 = 0 với x là số nguyên .
1. Lập công thức tính tổng các số hạng ở vế trái.
2. Tìm x thoả mãn đẳng thức trên (vế trái là tổng các số nguyên liên tiếp)
Tìm các giá trị nguyên x,y thoả mãn đẳng thức \(\left(y+2\right)x^2+1=y^2\)
\(\left(y+2\right)x^2+1=y^2\Leftrightarrow x^2y+2x^2+1-y^2=0\Leftrightarrow\)\(x^2y+2x^2+4-y^2-3=0\Leftrightarrow x^2\left(y+2\right)-\left(y^2-4\right)=3\)\(\Leftrightarrow x^2\left(y+2\right)-\left(y+2\right)\left(y-2\right)=3\)
\(\Leftrightarrow\left(y+2\right)\left(x^2-y+2\right)=3\)
Ta có bảng:
y + 2 | 1 | 3 | -1 | -3 |
x2 - y + 2 | 3 | 1 | -3 | -1 |
y | -1 | 1 | -3 | -5 |
x | 0 | 0 | Không tồn tại | Không tồn tại |
KL | Chọn | Chọn |
Vậy ta tìm được cặp (x ; y) = (0 ; 1) và (0; -1).
\(PT\Leftrightarrow x^2\left(y+2\right)+4-y^2=3\)
\(\Leftrightarrow\left(y+2\right)\left(x^2+2-x\right)=3\)
+, Trường hợp: \(\hept{\begin{cases}y+2=3\\x^2+2-x=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\y=1\end{cases}}\)
+, Trường hợp: \(\hept{\begin{cases}y+2=1\\x^2+2-x=3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\y=-1\end{cases}}\)