150ml dd KOH 0,1(M) . Tính số mol và kl
cho 200ml dd HCl 1,5M + 150ml dd KOH 2M
a) pthh
b) tính khối lượng muối
c) tính nồng độ mol dd muối thu được
\(n_{HCl}=0.2\cdot1.5=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.3..........0.3..........0.3\)
\(m_{KCl}=0.3\cdot74.5=22.35\left(g\right)\)
\(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0.3}{0.2+0.15}=0.85\left(M\right)\)
Nung 31,2 gam hh CaO và CaCO3 với số mol bằng nhau với KL không đổi rồi dẫn khí thoát ra vào 400ml dd KOH 0,75M, thu được m gam muối. Tính m?
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=a\\ 56a+100a=31,2\\ a=0,2=n_{CO_2}\\ n_{KOH}=0,4\cdot0,75=0,3\\ n_{OH^-}:n_{CO_2}=0,3:0,2=1,5\Rightarrow K_2CO_3\left(x\right);KHCO_3\left(y\right)\\ 2x+y=0,3\\ x+y=0,2\\ x=0,1;y=0,1\\ m=0,1\left(106+100\right)=20,6g\)
cho 200ml dd KOH 0,2M tác dụng với 150ml dd H3PO4 0,15M .Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
\(n_{KOH}=0,2.0,2=0,04(mol); n_{H_3PO_4}=0,15.0,15=0,0225(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,04}{0,0225} \Rightarrow 1<\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}<2\)
\(\Rightarrow \) Tạo 2 muối \(K_2HPO_4,KH_2PO_4\)
Đặt \(\begin{cases} n_{KH_2PO_4}=x(mol)\\ n_{K_2HPO_4}=y(mol) \end{cases}\)
Bảo toàn K: \(x+2y=0,04(1)\)
Bảo toàn P: \(x+y=0,0225(2)\)
\((1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,005(mol)\\ y=0,0175(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{KH_2PO_4}}=\dfrac{0,005}{0,2+0,15}\approx 0,014M\\ C_{M_{K_2HPO_4}}=\dfrac{0,0175}{0,2+0,15}=0,05M \end{cases}\)
Cho 150ml dd KOH 2M phản ứng với lượng dư dd HCL 1,5M 𝐚) Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng, biết lượng HCL dư 15% 𝐛) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a, Ta có: \(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Mà: HCl dư 15%
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,3+0,3.15\%=0,345\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,345}{1,5}=0,23\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{KCl}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,23}\approx0,789\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3.15\%}{0,15+0,23}\approx0,118\left(M\right)\)
Cho hỗn hợp chứa 0,1 mol al và 0,1 mol fe vào V ( lít) dd agno3 2M. Sau phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được dd A chứa 2 muối. Và a (g) chất rắn chỉ chứa duy nhất 1 kim loại. a) tính a (g) và V b) cho dd A t/d KOH dư. Lọc kết tủa và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi. Thu được b(g) chất rắn. Tính b
\(a)Bte:3n_{Fe}+3n_{Al}=n_{Ag}\\ \Leftrightarrow n_{Ag_3}=0,1.3+0,1.3\\ \Leftrightarrow n_{Ag}=0,6mol\\ m_{rắn}=m_{Ag}=0,6.108=64,8g\\ BTNT\left(Ag\right):n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,6mol\\ V_{AgNO_3}=\dfrac{0,6}{2}=0,3l\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow0,1=2n_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow n_{Al_2O_3}=0,05mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow0,1=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow n_{Fe_2O_3}=0,05mol \\ b=m_{oxit.bazo}=0,05.\left(160+102\right)=13,1g\)
trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd KOH 2M, thấy xuất hiện kết tủa màu tắng. Lọc bỏ kết tủa thu được một dd. Tính nồng độ mol của các chất trong dd thu được,biết dự pha trộn không làm thay đổi thế tích dd
nMgCL2=0.2(mol)
nKOH=0.3(mol)
MgCL2+2KOH->Mg(OH)2+2KCl
0.2 0.3
->MgCl dư
nMg(OH)2=0.15(mol)CM=0.6(M)
nKCl=0.3(mol)CM=1.2(M)
nMgCl dư=0.2-0.3:2=0.05(mol)CM=0.2(M)
Cho trộn 150ml dd H2SO4 0,1M với 250ml dd NaOH 0,1M.Sau phản ứng thu được dd X
1.Nhúng quỳ tím vào dd X.Quỳ tím có màu gì
2.tính nồng độ mol của mỗi chất trong X
3.Cần phải dùng dd KOH 1M hay dd HCl 0,1M để trung hoà dd X?Thể tích dd đã dùng
nNaOH=0,025mol
nH2SO4=0,015mol
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
Ta có 0,025/2 <0,015/1 =>H2SO4 dư
Khi nhúng quì tím vào dd thì quì tím chuyển sang màu đỏ
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
0,025 0,0125 0,0125
DD X: H2SO4:0,0025mol
Na2SO4: 0,0125mol
C(H2SO4)=0,00625M
C(NaOH)=0,03125M
3. Cần dùng KOH 1M để trung hòa dd X
H2SO4+2KOH->K2SO4+H2O
0,0025 0,005
V(KOH)=n/C=0,005lit=5ml
Cho trộn 150ml dd NaOH 0,1M với 250ml dd H2SO4 0,1M.Sau phản ứng thu được dd X
1.Nhúng quỳ tím vào dd X.Quỳ tím có màu gì
2.tính nồng độ mol của mỗi chất trong X
3.Cần phải dùng dd KOH 1M hay dd HCl 0,1M để trung hoà dd X?Thể tích dd đã dùng
1) $n_{NaOH} = 0,015(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,025(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{NaOH} : 2 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
Do đó quỳ tím hóa đỏ.
2)
$n_{Na_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,0075(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,025 - 0,0075 = 0,0175(mol)$
$V_{dd\ X} = 0,15 + 0,25 = 0,4(lít)$
Suy ra :
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,0075}{0,4} = 0,01875M$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,0175}{0,4} = 0,04375M$
3)
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O$
$n_{KOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,035(mol)$
$V_{dd\ KOH} =\dfrac{0,035}{1} = 0,035(lít)$
Để hòa tan 2,4g KL chưa biết hóa trị cần dùng 150ml HCl 2M. Sau phản ứng cần dùng 100ml dd KOH 1M để trung hòa lượng axit dư. Xác định KL?
nHCl = 0,15.2 = 0,3 mol. nKOH = 0,1. 1 = 0,1 mol
=> nHCl pứ với kim loại = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol.
Ta có: 2M + 2nHCl ---> 2MCln + nH2
=> nM = 0,2/n mol
=> M kim loại = 2,4 : (0,2/n) = 12n
Nếu n = I => M = 12 (loại).
Nếu n = II => M = 24 là kim loại magie (Mg) - thỏa mãn.
cho 150ml dd Na2CO3 nông độ 15,22%, D= 1,3g/ml tác dụng với 43,8g dd HCL 25%.
a. Tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm dd thu được sau PƯ, thể tích dd không đổi
b. Khí thoát ra tác dụng voqia 15,68g KOH. Tính khối lượng muối tạo thành