Cho CaO;SO2;CO;P2O5;FE;CuO;FE3O4;K2O;H2SO4;NAOH;FE(OH)2;Cu(OH)2;FE(OH)3
chất nào t/d H2O viết Ptpứ
Đặt một vật cao 10cm trước 3 gương. Gương thứ nhất (G1) cho ảnh cao 10cm, Gương thứ hai (G2) cho ảnh cao 8cm, Gương thứ ba (G3) cho ảnh cao 14cm. Hãy gọi tên các gương.
A. G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lõm, G3 là gương cầu lồi
B. G1 là gương phẳng, G3 là gương cầu lõm, G2 là gương cầu lồi
C. G2 là gương phẳng, G1 là gương cầu lõm, G3 là gương cầu lồi
D. G2 là gương phẳng, G3 là gương cầu lõm, G1 là gương cầu lồi
Chọn B
Gương phẳng tạo ảnh ảo có kích thước bằng vật, gương cầu lồi tạo ảnh ảo có kích thước nhỏ hơn vật, gương cầu lõm cho ảnh ảo có kích thước lớn hơn vật.
Nên Gương thứ nhất G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lồi, G3 là gương cầu lõm
Quy ước: \(A\) thân cao; \(a\) thân thấp.
Trường hợp 1
- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq3:1\)\(\rightarrow\)\(P:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(F_1\times F_1:Aa\times Aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\)
Trường hợp 2: \(F_2:\) \(100\%\) thân cao \(\rightarrow P:AA\times AA\) (tự viết)
Trường hợp 3
- \(F_2:\) \(100\%\) thân cao \(\rightarrow\) \(P\) thuần chủng.
\(F_1\times F_1:AA\times aa\)
\(G_{F_1}:A\) \(a\)
\(F_2:100\%Aa\) (thân cao)
Đặt một vật cao 10 cm trước ba gương: gương G1 cho ảnh cao 14 cm, gương G2 cho ảnh cao 10 cm, gương G3 cho ảnh cao 8cm. Hãy gọi tên và giải thích cách gọi ở mỗi gương
G1 là gương cầu lõm vì gương cầu lõm luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật
G2 là gương phẳng vì gương phẳng luôn cho ảnh ảo bằng vật
G3 là gương cầu lồi vì gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
k mik nha bạn
Hãy viết sơ đồ lai cho phép lai dưới đây: Cho lúa thân cao lai với lúa thân thấp. Đời con thu được 100% thân cao. Cho thân cao ở đời con lai với nhau thu được cả thân cao và thân thấp.
Ta có: F1 đồng tính
\(\Rightarrow\) Cả hai P thuần chủng
\(\Rightarrow\) Tính trạng thân cao xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng thân thấp
Quy ước gen: A: thân cao a: thân thấp
1 Cây P thuần chủng thân cao có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng thân thấp có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
Pt/c : thân cao x thân thấp
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen: Aa
- Kiểu hình 100% thân cao
F1 x F1 : thân cao x thân cao
Aa ; Aa
\(G_{F_1}\): \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình : 75% thân cao: 25% thân thấp
Cho Ptc khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1lai với cây khác thì F1 thu được 3 cao, đỏ, tròn: 1 cao, đỏ, dài : 3 cao, vàng, tròn : 1 cao, vàng, dài. Cho rằng 1 gen qui định 1 tính trạng. Cây đem lai với F1 có kiểu gen là:
A. ABDabd có hoán vị gen
B. AabbDd
C. AbD Abd có hoán vị gen
D. AABbdd
Ta có F1 có kiểu gen ( Aa, Bb, Dd), Xét riêng từng tính trạng:
Cao = 100% =>Aa x AA;
Đỏ : vàng = 1:1=>Bb x bb;
Tròn : dài =3:1=>Dd x Dd
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình (3:1 )(1:1) = 3:3:1:1
=> các gen phân li độc lập với nhau
Chọn B
Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân li độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 ¸ 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con F1 đều cao 21cm. Ớ F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy số cây có chiều cao 6cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:
(1) Có 4 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 1lcm bằng tỉ lệ cây cao 3lcm.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(1) Sai. Sơ đồ hóa phép lai:
P: 6cm x 36cm ( cây thấp nhất lai với cây cao nhất, một trong hai mang kiểu gen đồng hợp trội, cây còn lại mang kiểu gen đồng hợp lặn).
F1: toàn 21cm à Cây cao 21cm mang kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
F2: cây cao 6cm chiếm tỉ lệ 1 4 3 = 1 64 → Cây cao 21cm mang 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)
(2) Đúng. Có 7 loại kiểu hình ở F2 bao gồm các kiểu hình từ 0 à 6 alen trội.
(3) Đúng. Cây cao 21cm mang 3 alen trội, có thể có các kiểu gen sau:
+ 3 alen trội ở 3 cặp gen: AaBbDd
+ 3 alen trội ở 2 cặp gen AABbdd, AaBBdd; aaBBDd, aaBbDD; AabbDD, AabbDd.
(4) Đúng. Cứ một alen trội sẽ làm tăng (hoặc có thể giảm) 36 - 21 3 = 5 cm
à Cây cao 1lcm có thế có 1 alen trội và cây cao 3lcm có 5 alen trội (hoặc ngược lại)
à Ớ F2 tỉ lệ cây cao llcm bằng tỉ lệ cây cao 31cm (vì đối xứng) hoặc có thể tính như sau:
Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 1 2 6 = 3 32
Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 5 2 6 = 3 32
Đáp án C
Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân li độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 ¸ 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con F1 đều cao 21cm. Ớ F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy số cây có chiều cao 6cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:
(1) Có 4 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 1lcm bằng tỉ lệ cây cao 3lcm.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) Sai. Sơ đồ hóa phép lai:
P: 6cm x 36cm ( cây thấp nhất lai với cây cao nhất, một trong hai mang kiểu gen đồng hợp trội, cây còn lại mang kiểu gen đồng hợp lặn).
F1: toàn 21cm à Cây cao 21cm mang kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
F2: cây cao 6cm chiếm tỉ lệ 1 64 = 1 4 3 → Cây cao 21cm mang 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)
(2) Đúng. Có 7 loại kiểu hình ở F2 bao gồm các kiểu hình từ 0 à 6 alen trội.
(3) Đúng. Cây cao 21cm mang 3 alen trội, có thể có các kiểu gen sau:
+ 3 alen trội ở 3 cặp gen: AaBbDd
+ 3 alen trội ở 2 cặp gen AABbdd, AaBBdd; aaBBDd, aaBbDD; AabbDD, AabbDd.
(4) Đúng. Cứ một alen trội sẽ làm tăng (hoặc có thể giảm)
36
-
21
3
=
5
c
m
à Cây cao 1lcm có thế có 1 alen trội và cây cao 3lcm có 5 alen trội (hoặc ngược lại)
à Ớ F2 tỉ lệ cây cao llcm bằng tỉ lệ cây cao 31cm (vì đối xứng) hoặc có thể tính như sau:
Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 1 2 6 = 3 32
Tỉ lệ cây cao 11cm là:
C
6
5
2
6
=
3
32
Trong tháng Chín , 1 nông trường cao su sản xuất được 9986 kg mủ ( nhựa ) . Nông trường đã bán cho công ty cao su Thành Nam 5 tấn 86 kg mủ và phần còn lại được bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà . Hỏi nông trường đã bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà bao nhiêu tạ mủ cao su ?
Đổi 5 tấn 86kg = 5086kg
Nông trường đã bán cho xí nghiệp cao su quang hà:
9986 - 5086 = 4900 (kg)
Đáp số: .4900 kg..
cho p1: cao đỏ* thấp đỏ
f1: 3 cao đỏ: 3 thấp đỏ:1 cao trắng: 1 thấp trắng
p2: cao đỏ* cao trắng
f1: 3 cao đỏ: 3 cao trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp trắng
Biện luận và viết sđl
P: cao, đỏ x cao, đỏ
F1: thu được thấp, trắng có tỷ lệ = 1/16 (tỷ lệ của quy luật phân li độc lập)
→→F1 thu được 16 tổ hợp = 4 x 4 →→ P dị hợp 2 cặp gen
Cao, đỏ là tính trạng trội so với thấp trắng
+ A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: trắng
+ KG của P là: AaBb
b. P: cao, đỏ x cao, đỏ
AaBb x AaBb
F1: KG: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KG: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
c. XS 3 cây F1 trong đó có 1 cao, đỏ và 2 cao, trắng là:
1/16 x (3/16)2
d. XS lấy cây cao đỏ ở F1 là cây thuần chủng là: 1/9
e. Lấy cây cao, đỏ ở ở F1 XS cây đó ko thuần chủng là 8/9
Nhớ cho em một like nhé !
Khi cho lai lúa thân cao với lúa thân thấp. F1 thu được 100% lúa thân cao. Khi cho các cây lúa thân cao F1 tự thụ phấn, F2 có cả lúa thân cao và lúa thân thấp. Cây lúa thân cao ban đầu P có thuộc giống thuần chủng không? Vì sao?
P: Thân cao x Thân thấp => F1: 100% thân cao => Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp: A >> a
F1 tự thụ => F2 có cả thân cao, thân thấp (aa) => F1 có alen a để F2 có kiểu hình thân thấp
=> F1: 100% Aa (Thân cao)
Vì F1 đồng nhất 1 loại kiểu hình thân cao (A-) nên thân cao P thuần chủng (chắc chắn cho duy nhất alen A)
-> P ban đầu thuần chủng