Cho 10 gam hỗn hợp Na2SO4 , Na2SO3 , NaHSO3 tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 1,008 lít khí (đktc) ; 2,5 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 15ml NaOH 0,5M . Tính % lượng các muối ban đầu
Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và Na 2 SO 4 tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b.
Na 2 CO 3 + BaCl 2 → BaCO 3 + 2NaCl
Na 2 SO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 + 2NaCl
2HCl + BaCO 3 → BaCl 2 + CO 2 + H 2 O
Kết tủa thu được gồm BaCO 3 , BaSO 4
Khí thoát ra là khí CO 2
Chất rắn còn lại không tan là BaSO 4
Theo các phương trình hoá học
n Na 2 CO 3 = n BaCO 3 = n CO 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Vậy m Na 2 CO 3 = 0,1 x 106 = 10,6 g → m Na 2 SO 4 = 24,8 - 10,6 = 14,2 g
→ n Na 2 SO 4 = 14,2/142 = 0,1 mol → m BaCO 3 = 0,1 x 197 = 19,7g
m BaSO 4 = 0,1 x 233 = 23,3g = b
→ a = 19,7 + 23,3 = 43g
Cho 10g hỗn hợp Na2SO4 , Na2SO3 , NaHSO3 tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 1008 ml khí(đktc) ; 2,5g hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 15ml NaOH 0,5M . Tính % lượng các muối ban đầu
Gọi số mol Na2SO4 Na2SO3 NaHSO3 lần lượt là a, b ,c
\(\text{142a+126b+104c=10}\)
*Tác dụng HCl
nkhí=nSO2=0.045
\(=\text{>b+c=0.045}\)
*Tác dụng NaOH
\(\text{NaHSO3+NaOh-->Na2SO3+H2O}\)
\(\text{nNaOH=0.5*0.015*10/2.5=0.03}\)
=>c=0.03
Vậy:
a=0.0351
b=0.015
c=0.03
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{%mNa2SO4=0.03513*142/10=49.89%}\\\text{%mNA2SO3=0.015*126/10=18.9%}\\\text{%mNaHSo3=31.21%}\end{matrix}\right.\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 38,4.
B. 26,4
C. 43,2
D. 21,6.
Chọn C
Phần 1 chỉ có Fe phản ứng → nFe = nH2 = 0,1
Phần 2 có cả Fe và Cu phản ứng, mà H2SO4 đặc dư → Fe lên Fe3+ hết
BTE → 3nFe + 2nCu = 2x 0,4 → nCu = (0,8 – 0,3)/2 = 0,25
Vậy 0,5m = 0,1 x 56 + 0,25 x 64 = 21,6 → m = 43,2.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H 2 SO 4 đặc nóng (dư), thoát ra 1,008 lít (ở đktc) khí SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS
B. FeS 2
C. FeO
D. FeCO 3
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là
A. 21,6
B. 38,4
C. 26,4
D. 43,2
Đáp án : C
P1 : nH2 = nFe = 0,1 mol
P2 : Gọi số mol của Fe và Cu trong P2 lần lượt là x và y
=> bảo toàn e : 3x + 2y = 2nSO2 = 0,8 mol
, mmuối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 200x + 160y = 56g
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
Tỉ lệ mol Fe : Cu trong các phần không đổi
=>Trong P1 : nCu = 0,05 mol
Trong m gam X có: 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu
=> m = 26,4g
Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là:
A. 11,6 gam
B. 11,7 gam
C. 61,1 gam
D. 6,11 gam
Đáp án A.
MX = 27.2 = 54, nX = 0,1
Ta có:
a + b = 0,1
44a + 64b = 0,1.54
⇒ a = b = 0,05 (mol)
m = 0,05. (106 + 126)=11,6 (g)
Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Thể tích axit đã dùng là:
A. 200ml
B. 100ml
C. 30ml
D. 50ml
Đáp án D
MX = 27.2 = 54, nX = 0,1
Ta có:
a + b = 0,1
44a + 64b = 0,1.54
⇒ a = b = 0,05 (mol)
nH2SO4 = nkhí = 0,1 ⇒ V = 0,05 (lít)
Cho 36 gam hỗn hợp F e , F e O , F e 3 O 4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí S O 2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).Tính số mol H 2 S O 4 đã phản ứng.