phân số nào dưới đây bằng \(\frac{4}{5}\)
\(\frac{12}{16};\frac{12}{14};\frac{16}{20};\frac{16}{20}\)
Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng\(\frac{6}{5}\) ? Vì sao ?
\(\frac{16}{20}\),\(\frac{12}{10}\),\(\frac{24}{30}\)
a) trong các phân số sau đây,phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn,phân số nào viết được dưới dạng số thập phân tuần hoàn ? giải thích
\(\frac{5}{8};-\frac{3}{20};\frac{4}{11};\frac{15}{22};-\frac{7}{12};\frac{14}{25}\)
b) viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn ? giải thích
Phân số hữu hạn:
5/8 =0,265vì 8=2^3
-3/20=-0,15 vì 2^.5
14/25=0,56 vì 25=5^2
Phấn số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
4/11=0,(36) vì 11=11
15/22 =0,68(18)vì 22=2.11
-7/12=-0,58(3) vì 12=2^2.3
Phân số nào dưới đây bằng $\frac{6}{8}$?
$\frac{3}{4}$ ; $\frac{8}{6}$ ; $\frac{{15}}{{60}}$ ; $\frac{{42}}{{56}}$
Ta có: $\frac{6}{8} = \frac{{6:2}}{{8:2}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{15}}{{60}} = \frac{{15:15}}{{60:15}} = \frac{1}{4}$
$\frac{{42}}{{56}} = \frac{{42:14}}{{56:14}} = \frac{3}{4}$
Vậy phân số $\frac{3}{4}$ , $\frac{{42}}{{56}}$ bằng $\frac{6}{8}$
Bài 1
a) Trông các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân só nào viết đực dười dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giair thích
\(\frac{5}{8};\frac{-3}{20};\frac{4}{11};\frac{5}{22};\frac{-7}{12};\frac{14}{35}\)
b) Viết các số thập phân dưới dạng phân số hữu hạn hoạc vô hạn tuần hoàn ( viết dưới dạng số thập phân voohanj chu kì trong dấu ngoặc)
Gíu mik đi ai đuk tích cho
1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.
\(\frac{1}{5};\frac{-10}{55};\frac{3}{15};\frac{-2}{11}\)
2. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản, nếu chưa tối giản, hãy rút gọn chúng.
\(\frac{11}{23};\frac{-24}{15};\frac{-12}{-4};\frac{7}{-35};\frac{-9}{27}\)
3. Viết số đo sau đây dưới dạng phân số có đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản.
\(15min;90min\)
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10\div5}{55\div5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy ba cặp số phân số bằng nhau sau khi sử dụng tính chất cơ bản
2 .
\(\frac{-12}{-3}=\frac{-12:3}{-3:3}=\frac{-4}{-1};\frac{7}{-35}=\frac{7:7}{-35:7}=\frac{1}{-5};\frac{-9}{27}=\frac{-9:9}{27:9}=\frac{-1}{3}\)
3 .
\(15min=\frac{1}{4}\)giờ
\(90min=\frac{3}{2}\)giờ
1
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10:5}{55:5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy có 2 cặp phân số bằng nhau
Phân số nào dưới đây bằng phân số 4/5 ?
20/16 16/20 16/26 8/11
Phân số \(\dfrac{4}{9}\)bằng phân số nào dưới đây:
a. \(\dfrac{8}{27}\)
b. \(\dfrac{16}{27}\)
c. \(\dfrac{12}{18}\)
d. \(\dfrac{12}{27}\)
hãy chỉ ra các phân số không bằng nhau trong các phân số dưới đây
\(\frac{7}{42}\) : \(\frac{7}{20}\) : \(\frac{12}{18}\) : \(\frac{3}{18}\) :\(\frac{5}{30}\) : \(\frac{16}{24}\):\(\frac{3}{5}\)
Ta có\(\frac{7}{42}=\frac{1}{6}\)
\(\frac{12}{18}=\frac{3x4}{6x3}=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}\)
\(\frac{3}{18}=\frac{1}{6}\)
\(\frac{5}{30}=\frac{1}{6}\)
\(\frac{16}{24}=\frac{8x2}{8x3}=\frac{2}{3}\)
Ta có \(\frac{7}{42}=\frac{3}{18}=\frac{5}{30}=\frac{1}{6}\)
\(\frac{12}{18}=\frac{16}{24}=\frac{2}{3}\)
Vậy \(\frac{7}{20}\)và \(\frac{3}{5}\)là các phân số không bằng nhau
a) Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn .Giair thích.
\(\frac{5}{8};\frac{-3}{20};\frac{4}{11};\frac{15}{22};\frac{-7}{12};\frac{14}{35}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
GIÚP MK VS , MK ĐANG CẦN GẤP
a)
– Phân số \(\frac{5}{8}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì có mẫu 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Phân số \(-\frac{3}{20}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì có mẫu 20 = 22 . 5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Phân số \(\frac{14}{35}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì \(\frac{14}{35}\) = 2/5, mẫu 5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Các phân số \(\frac{4}{11}\); \(\frac{15}{22}\); 7/12 có mẫu lần lượt là 11 = 1 . 11; 22 = 2 . 11; 12 = 3 . 22 đều chứa ước nguyên tố khác 2 và 5 nên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b) 5/8 = 0,625; −3/20 = -0,15; 14/35 = 2/5 = 0,4
4/11 = 0,(36); 15/22 = 0,6(81); 7/12 = 0,58(3)