so sánh các phân số sau
\(\dfrac{n+3}{n+4}\);\(\dfrac{n+1}{n+2}\)
so sánh các phân số sau ( n là số tự nhieen)
\(\dfrac{n}{n+3}:\dfrac{n-1}{n+4}\)
\(\dfrac{n}{n+3}-\dfrac{n-1}{n+4}\)
\(=\dfrac{n^2+4n-n^2-2n+3}{\left(n+4\right)\left(n+3\right)}=\dfrac{2n+3}{\left(n+4\right)\left(n+3\right)}>0\)
=>n/n+3>(n-1)/(n+4)
Bài 1: tìm tất cả các số nguyên n để B= \(\dfrac{5}{n-3}\)là một số nguyên
Bài 2: So sánh các cặp phân số sau đây?
\(a,\dfrac{3}{-5}\)và \(\dfrac{-9}{15}\) \(b,\) \(\dfrac{4}{7}\)và \(\dfrac{-16}{28}\)
Bài 3: Rút gọn các phân số sau:
\(a,\dfrac{-72}{90}\) \(b,\dfrac{25.11}{22.35}\) \(c,\dfrac{6.9-2.17}{63.3-119}\)
1: B là số nguyên
=>n-3 thuộc {1;-1;5;-5}
=>n thuộc {4;2;8;-2}
3:
a: -72/90=-4/5
b: 25*11/22*35
\(=\dfrac{25}{35}\cdot\dfrac{11}{22}=\dfrac{5}{7}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{14}\)
c: \(\dfrac{6\cdot9-2\cdot17}{63\cdot3-119}=\dfrac{54-34}{189-119}=\dfrac{20}{70}=\dfrac{2}{7}\)
So sánh các phân số, hỗn số sau: (từng bước)
\(\dfrac{-3}{4}\)va\(\dfrac{4}{-5}\)
-3/4=-15/20
-4/5=-16/20
mà -15>-16
nên -3/4>-4/5
So sánh các phân số bằng cách chọn phân số chung gian:
a, \(\dfrac{11}{49}\) và \(\dfrac{13}{46}\)
b, \(\dfrac{62}{85}\) và \(\dfrac{73}{80}\)
c, \(\dfrac{n}{n+3}\) và \(\dfrac{n+1}{n+2}\) ( n ϵ N* )
\(a,\dfrac{11}{49}< \dfrac{11}{46};\dfrac{11}{46}< \dfrac{13}{46}\\ Nên:\dfrac{11}{49}< \dfrac{13}{46}\\ b,\dfrac{62}{85}< \dfrac{62}{80};\dfrac{62}{80}< \dfrac{73}{80}\\ Nên:\dfrac{62}{85}< \dfrac{73}{80}\\ c,\dfrac{n}{n+3}< \dfrac{n}{n+2};\dfrac{n}{n+2}< \dfrac{n+1}{n+2}\\ Nên:\dfrac{n}{n+3}< \dfrac{n+1}{n+2}\)
So sánh các phân số sau (n là số tự nhiên)
n+1/n+2 ; n+3/n+4
So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí :
n / n+3 và n-1 / n+4
Ta so sánh hai phân số \(A=\frac{n}{n+3}\) và \(B=\frac{n-1}{n+4}\)
Ta thấy \(A+1=\frac{n}{n+3}+1=\frac{n}{n+3}+\frac{n+3}{n+3}=\frac{n+n+3}{n+3}=\frac{2n+3}{n+3}\)\(B+1=\frac{n-1}{n+4}+1=\frac{n-1}{n+4}+\frac{n+4}{n+4}=\frac{n-1+n+4}{n+4}=\frac{2n+3}{n+4}\)
Ta thấy \(2n+3=2n+3;n+3< n+4\Rightarrow\frac{2n+3}{n+3}>\frac{2n+3}{n+4}\Rightarrow A+1>B+1\Rightarrow A>B\)
Vậy \(\frac{n}{n+3}>\frac{n-1}{n+4}.\)
So sánh các phân số sau:
\(\dfrac{3}{{20}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\)
Ta có: \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\)
\(\begin{array}{l}BCNN\left( {20,5} \right) = 20\\\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2.4}}{{5.4}} = \dfrac{8}{{20}}\end{array}\)
Vì 3 < 8 nên \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{8}{{20}}\)
Suy ra \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{6}{{15}}\)
So sánh phân số sau:
\(\dfrac{12}{5}\);\(\dfrac{-7}{3};\)\(\dfrac{-11}{4}\)
Để giải quyết bài toán mở đầu, ta cần so sánh \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\). Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
• Viết hai phân số trên về hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.
• So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn lại của hai bạn Vuông và Tròn
+ Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\):
\(BCNN\left( {6,4} \right) = 12\)
Thừa số phụ: \(12:4 = 3; 12:6=2\)
Ta có: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}}\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\)
+ So sánh hai phân số cùng mẫu:
Vì 9 < 10 nên \(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\) nên \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).