nhận bt các chất rắn sau:fe,bao,mgo,k2o
Nhận biết:
a) Các chất khí: SO2, N2, O2, H2
b) Các chất rắn: CaO, SiO2, P2O5
c) Các chất rắn: CaO, K2O, MgO
Cho các chất sau:
Fe, Na, K2O, MgO, BaO, Cu, Na2O5, Al, SO3, P2O5, K, Ca, CO2, SO2, Fe3O4, CaO, Na2O, SiO2.
Chất nào có thể tác dụng được với nước? Viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có)
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
K2O + H2O => 2KOH
BaO + H2O => Ba(OH)2
N2O5 + H2O => 2HNO3
SO3 + H2O => H2SO4
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
K + H2O => KOH + 1/2H2
Ca + 2H2O => Ca(OH)2 + H2
CO2 + H2O <=> H2CO3
SO2 + H2O => H2SO3
CaO + H2O => Ca(OH)2
Na2O + H2O => 2NaOH
Dùng PPHH nhận biết:
a) các chất khí CO2, H2, không khí. b) các chất rắn: K2O, SO3.
c) các chất rắn: MgO, Na2O, P2O5. d) các dd: H2SO4, H2O, KOH
a)
- Cho que đóm đang cháy tiếp xúc với các khí:
+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
+ Que đóm tắt: CO2
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím
+ dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ dd chuyển màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
d)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: H2O
Câu 1. Nhận biết các chất rắn sau
a) P2O5, CaO, MgO, Na2O
b) CuO, K2O, P2O5,NaCl
a)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
b)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , K2O , NaCl
- Không tan : CuO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : K2O
- Không HT : NaCl
a/ Trích lấy 1 ít mẫu thử từ các lọ rồi ta cho nước vào các mẫu thử
- Nếu có chất không tan thì đó là MgO
- Các chất có tan là: \(P_2O_5;CaO;Na_2O\)
Ta có các PTHH sau:
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\)
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\)
=> chất đó là: \(P_2O_5\)
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOHvàCa\left(OH\right)_2\)
Sục khí cascbonic vào 2 mẫu thửu này , Dung dịch có kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
=> chất ban đầu là CaO
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOH => hất ban đầu là Na2O
Bài 4: Bằng phương pháp hóa học nhận biết
b) các chất rắn (Lấy): K2O, SO3.
c) các chất rắn: MgO, Na2O, P2O5.
d) các dung dịch (Trích) : H2SO4, H2O, KOH
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím
+ dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ dd chuyển màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
d)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: H2O
bằng pp hóa học hãy nhận biết các dd và các chất rắn sau:
1/ba chất rắn màu trắng là CaO, P2O5 và Na2O
2/ba chất rắn màu trắng là CaO, K2O và MgO
Tham khảo
a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:
+ Chất không tan là MgOMgO
+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5
PTHH:
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.
Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
b) Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2
Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các loại riêng biệt bị mất nhãn : CaO,p2o5, K2O ,MgO
Câu 1. Cho các chất sau: Ca, Cu, Ag, Fe, Na, K, Pb, Al, Zn. Chất nào tác dụng với
a) H2O
b) Dung dịch H2SO4(loãng)
c) Pb(NO3)2
d) ZnCl2
Viết các phương trình hóa học mới nếu có
Câu 2. Nhận biết các chất rắn sau
a) CaO, K2O, MgO,P2O5
b) KCl, Na2O, BaO, SO3
Câu 3. Nhận biết các kim loại sau
a) Al, Pb, Cu
b) Ag,K, Ca, Mg
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết
a- H2, O2, không khí, CO2
b. Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2.
c Ba chât rắn: Na, Na2O, P2O5 .
d. Bốn chất rắn: K, K2O, KCl, P2O5
e. Bốn chất rắn: MgO, BaO, NaCl, P2O5
a)
- Dẫn các khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2, CO2, không khí (1)
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng khí ở (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy như ban đầu: không khí
b)
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: BaCl2
c)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
d)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, không có khí, dd trong suốt: KCl
e)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: BaO
BaO + H2O --> Ba(OH)2
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd trong suốt: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO