tìm các số nguyên a,b,c biết rằng a^3-b^3-c^3=3.a.b.c và a^2=2(b-c)
Tìm các số nguyên dương a,b,c biết rằng: a^3 - b^3 - c^3= 3abc và a^2 = 2.(b+c)
a, Tìm các số nguyên a,b,c biết rằng: a + b =11, b + c = 3, c + a = 2.
b, Tìm các số nguyên a,b,c,d biết rằng: a + b + c + d = 1 ; a + c + d = 2; a + b + d =3; a + b + c = 4
Theo bài ra ta có : \(a+b=11\Rightarrow a=11-b\)(1) ; \(b+c=3\Rightarrow c=3-b\)(2)
\(\Leftrightarrow c+a=2\)hay \(11-b+3-b=0\Leftrightarrow14-2b=0\Leftrightarrow b=7\)
Thay lại vào (1) ; (2) ta có :
\(\Leftrightarrow a=11-b=11-7=4\)
\(\Leftrightarrow c=3-b=3-7=-4\)
Do a ; b ; c \(\in Z\)Vậy a ; b ; c = 4 ; 7 ; -4 ( thỏa mãn điều kiện )
tìm các số nguyên dương a,b,c biết rằng: a^3 - b^3 - c^3 = 3abc và a^2 = 29b + c)
1. So sánh các số a, b và c, biết rằng a/b = b/c = c/a.
2. Tìm các số a, b, c, d, biết rằng:
a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 và a + b + c + d = -42.
3. Tìm các số a, b, c, biết rằng:
a/2 = b/3 , b/5 = c/4 và a - b + c = -49.
4. Tìm các số a, b, c, biết rằng:
a/2 = b/3 = c/4 và a + 2b - 3c = -20.
2.Giải:
Theo bài ra ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\) và a + b + c + d = -42
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
+) \(\frac{a}{2}=-3\Rightarrow a=-6\)
+) \(\frac{b}{3}=-3\Rightarrow b=-9\)
+) \(\frac{c}{4}=-3\Rightarrow c=-12\)
+) \(\frac{d}{5}=-3\Rightarrow d=-15\)
Vậy a = -6
b = -9
c = -12
d = -15
Bài 3:
Ta có:\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\Leftrightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}\); \(\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\Leftrightarrow\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{20}=\frac{a+b+c}{10+15+12}=\frac{-49}{37}\)
Với \(\frac{a}{10}=\frac{-49}{37}\Rightarrow a=10\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-490}{37}\)
Với \(\frac{b}{15}=\frac{-49}{37}\Rightarrow b=15\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-735}{37}\)
Với \(\frac{c}{12}=\frac{-49}{37}\Rightarrow c=12\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-588}{37}\)
Bài 2:
a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 \(\Rightarrow\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\)
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
Với \(\frac{a}{2}=-3\Rightarrow a=-6\)
Với \(\frac{b}{3}=-6\Rightarrow b=-18\)
Với \(\frac{c}{4}=-6\Rightarrow c=-24\)
Với \(\frac{d}{5}=-6\Rightarrow d=-30\)
Cho a,b,c là 3 số nguyên biết rằng a+b+c > 0 ; ab + bc + ac > 0 và a.b.c >0
Tìm ba số a.b.c biết a/3 =b/2=c/5 và a-b+c =10,2
Từ a/3 = b/2 = c/5 và a - b + c = 10,2
ADTCDTSBN , ta có:
a/3 = b/2 = c/5 = a-b+c/3-2+5 = 10,2/6 = 1,7
Vì a/3 = 1,7 => 1,7 .3 = 5,1
b/2 = 1,7 => 1,7 . 2 = 3,4
c/5 = 1,7 => 1,7 . 5 = 8,5
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{2}=\frac{c}{5}=\frac{a-b+c}{3-2+5}=\frac{10,2}{6}=1,7\)
\(\frac{a}{3}=1,7\Rightarrow a=1,7.3=5,1\)
\(\frac{b}{2}=1,7\Rightarrow b=1,7.2=3,4\)
\(\frac{c}{5}=1,7\Rightarrow c=1,7.5=8,5\)
Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{2}=\frac{c}{5}=\frac{a-b+c}{3-2+5}=\frac{102}{6}=17\)
suy ra: \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{3}=17\\\frac{b}{2}=17\\\frac{c}{5}=17\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a=51\\b=34\\c=85\end{cases}}\)
Vậy \(a=51;\) \(b=34;\) \(c=85.\)
Tìm các số nguyên dương a,b,c biết rằng:
a3-b3-c3=3abc và a2=2(b+c)
Tìm các số nguyên dương a,b,c biết rằng:
a3-b3-c3=3abc và a2=2(a+b)