vị ngữ thường do những từ ngữ nào tạo thành
Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ hay cụm tính từ).
Câu Ai thế nào ? | Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
............................ | ................................... |
Câu Ai thế nào ? | Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
- Cánh đại bàng rất khỏe. | rất khỏe |
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng. | dài và rất cứng |
- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. | giống như cái móc hàng của cẩn cẩu |
- Đại bàng rất ít bay. | rất ít bay |
- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. | giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều |
10.Trong câu kể Ai là gì?:
Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ: là ( mới thực là, mới là, thực là, ...)
Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ hoặc cụm DT tạo thành.
- Vị ngữ thường do từ tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
11. Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
Chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.
Trả lời cho câu hỏi Ai ? (Con gì, cái gì)
Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Thường do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
12. Đánh dấu x vào trước câu kể Ai làm gì?
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt.
Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi.
Cấy hái xong, ai nấy đều lên nương trỉa bắp, trỉa đỗ.
Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
13.Chọn câu trả lời đúng.
Cô giáo /đang giảng bài. ( Vị ngữ do cụm động từ tạo thành)
Em bé /cười. (Vị ngữ do động từ tạo thành)
Cá Chuối mẹ/ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. (Vị ngữ do cụm động từ tạo thành)
Đàn cá chuối con/ ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. (Vị ngữ do động từ tạo thành)
14.Chọn câu trả lời đúng.
Bố /đưa em đi chơi. (Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành)
Hai vợ chồng ông lão đánh cá /sống trong một túp lều nhỏ. (Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành)
Mấy con chim chào mào /bay ra hót râm ran. (Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành)
15.Chọn câu trả lời đúng.
Những búp măng non /chi chít. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)
Hồ /rộng mênh mông như một tấm gương khổng lồ. (Vị ngữ do cụm tính từ tạo thành)
Ngoài đường, lửa khói /mịt mù. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)
Cánh diều/ mềm mại như cánh bướm. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)
16.Chọn câu trả lời đúng.
Hết mùa hoa, chim chóc/ cũng vãn. (Chủ ngữ do Danh từ tạo thành.)
Những người xa lạ /cũng bùi ngùi xúc động trước cảnh tượng đó. (Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)
Cuộc sống quanh ta/ thật đẹp. (Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)
Gà trống/ có bộ lông mượt mà cùng với chiếc mào đỏ chót.(Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)
Hoa phượng/ như những đốm lửa trong vòm lá xanh. (Chủ ngữ do Danh từ tạo thành.))
17.Đánh dấu x vào trước câu kể Ai là gì?
Bạn chăm chỉ ôn tập hay là bạn sẽ nhận điểm kém trong kỳ thi sắp tới.
Mẹ em đang là quần áo.
Mọi người hay gọi em là cô bé quàng khăn đỏ.
Cô Hoài Anh là một MC nổi tiếng.
Chiếc bàn là này dùng rất tiện.
Đó là món quà đặc biệt nhất đối với tôi.
Không cất cao mình lên được, nó chỉ đủ sức bay là là mặt nước.
Động Phong Nha – Quảng Bình là đệ nhất kỳ quan của tạo hóa.
Men-đê-lê-ép là nhà khoa học, nhà giáo dục và là nhà công nghệ vĩ đại.
18.Dùng dấu gạch chéo, Xác định CN, VN trong các câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu kể nào?
a. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của nhân dân ta.
b. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau, thả diều thi.
c. Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương giàu nghị lực.
d. Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.
e. Con chim họa mi xù lông, rũ hết những giọt sương.
19. Tìm câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn sau:
(1)Dạo ấy là mùa hạ. (2)Nắng gay gắt. (3)Cây cối thu mình, héo quắt dưới sự hun đốt giận dữ của mặt trời. (4)Thế mà Chuối con vẫn xanh mơn mởn nhờ bầu sữa ngọt lành của mẹ. (5)Chẳng mấy chốc, nó đã to lớn, phổng phao.
(Trả lời: VD: 12345)
20. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
A, Trong vườn, cây cối xanh mướt.
B, Mẹ em hiền từ và rất chu đáo.
C, Khí hậu Đà Lạt ôn hòa, dịu mát quanh năm.
xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
-Hôm ấy, phú ông mừng lắm.
-Bấy giờ, chúng tôi không muốn tụ hội ở góc sân.
1) vị ngữ trong 2 câu trên do những cụm từ nào tạo thành.
2) Khi vị ngữ có ý nghĩa phủ định, nó thường kết hợp với những từ nào?
1)-Hôm ấy,/phú ông/ mừng lắm.
TN CN VN
+Câu trên có VN do cụm động từ tạo thành.
-Bấy giờ ,/phú ông/ mừng lắm.
TN CN VN
+Câu trên có VN do cụm động từ tạo thành.
2.)Khi vị ngữ có ý phủ định, nó thường kết hợp với các từ:không ,chẳng, chưa.
Vị ngữ của câu Ai là gì ? do những từ ngữ nào tạo thành ?
Vị ngữ của câu Ai là gì ? do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
.Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Nêu lên đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành.
8. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
(1 Điểm)
Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Chỉ người, con vật, đồ vật được nhân hóa.
9. Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận đó là:
Bộ phận thứ nhất là Chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: là gì?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: thế nào? dùng để giới thiệu hoặc nhận định.
.Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Nêu lên đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành.
8. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
(1 Điểm)
Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Chỉ người, con vật, đồ vật được nhân hóa.
9. Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận đó là:
Bộ phận thứ nhất là Chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: là gì?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: thế nào? dùng để giới thiệu hoặc nhận định.
a) xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau:
-Hôm ấy , cả nhà mừng lắm .
-Bấy giờ , chúng tôi ko muốn tụ hội ở góc sân .
(1) Vị ngữ trong hai câu trên do những cụm nào tạo thành ?
(2) Khi vị ngữ có ý phủ định , nó thường kết hợp với những từ nào ?
Chủ ngữ:
-Hôm ấy , cả nhà mừng lắm .
-Bấy giờ , chúng tôi ko muốn tụ hội ở góc sân .
Vị ngữ:
-Hôm ấy , cả nhà mừng lắm .
-Bấy giờ , chúng tôi ko muốn tụ hội ở góc sân .
(1) Vị ngữ trong 2 câu trên do những cụm động từ, danh từ tạo thành
(2) Nó thường kết hợp với: không, chưa,...
Xác định chủ ngữ:
- Hôm ấy, cả nhà mừng lắm.
- Bây giờ, chúng tôi muốn tụ hội ở góc sân.
Xác định vị ngữ:
- Hôm ấy, cả nhà mừng lắm.
- Bấy giờ, chúng tôi không muốn tụ hội ở góc sân.
(1) Vị ngữ trong hai câu trên do cụm danh từ, cụm động từ tạo thành.
(2) Vị ngữ thường kết hợp với các từ: không, chưa, không phải, chưa phải, ... (các từ phủ định)
hôm nay là trạng ngữ
cả nhà là chủ ngữ
mừng lắm là vị ngữ
bấy giờ là trạng ngữ
chúng tôi là chủ ngữ
không muốn tị hội ở góc sân là vị ngữ
a) vị ngữ của câu một là cụm tính từ còn ở câu hai là cụm động từ
b) khi vị ngữ ở ý phủ định nó thường kết hợp với từ không, chưa
Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?
Các vị ngữ đều có từ là kết hợp với cụm danh từ
Vị ngữ ở các câu trên do cụm:
a, Từ là + cụm danh từ (người huyện Đông Triều)
b, Từ là + cụm danh từ (loại truyện dân gian)
c, Từ là + cụm danh từ (một ngày trong trẻo, sáng sủa)
d, Từ là + tính từ (dại)
Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?
- Vị ngữ câu ( a) và (b) đều do cụm động từ tạo thành.
a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:
- Hôm ấy, cả nhà mừng lắm.
- Bây giờ, chúng tôi không muốn tụ hội ở góc sân.
1) Vị ngữ trong hai câu trên do những cụm từ nào tào thành?
2) Khi vị ngữ có ý nghĩa phủ định, nó thường kết hợp với những từ nào?
a) Hôm ấy là trạng từ, cả nhà là chủ ngữ, mừng lắm là vị ngữ.
Bây giờ là trạng từ, chúng tôi là chủ ngữ, không muốn tụ hội ở góc sân là vị ngữ.
1) Câu (1) vị ngữ do động từ tạo thành
Câu (2) vị ngữ do cụm động từ tạo thành (ko chắc lắm)
2) Khi vị ngữ có ý nghĩa phủ định, nó thường kết hợp với những từ không phải và chưa phải.
Good Luck